Blog

Đại lượng tỉ lệ nghịch – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

I. Giới thiệu về đại lượng tỉ lệ nghịch

Trong chương trình toán học lớp 7, "đại lượng tỉ lệ nghịch" là một phần đặc biệt quan trọng giúp các em hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng trong thực tế và toán học. Việc nắm vững khái niệm này không chỉ giúp các em học tốt môn Toán mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc giải quyết các bài toán thực tế, xử lý vấn đề và ứng dụng vào các môn học khác.

II. Định nghĩa chính xác về đại lượng tỉ lệ nghịch

Hai đại lượngxxyy được gọi là tỉ lệ nghịch với nhau nếu khixxtăng lên (hoặc giảm đi) bao nhiêu lần thì yylại giảm đi (hoặc tăng lên) bấy nhiêu lần sao cho tíchx×yx \times yluôn không đổi. Nói cách khác, hai đại lượngx,yx, ytỉ lệ nghịch nếu tồn tại một hằng số k0k \neq 0sao cho:

x×y=kx \times y = k

- Trong đó:xxyylà hai đại lượng tỉ lệ nghịch,kklà hằng số khác00.

III. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Hãy cùng xem một ví dụ để hiểu rõ hơn về khái niệm này.

Ví dụ 1: Giả sử một nhóm học sinh cùng làm một công việc. Nếu 3 bạn hoàn thành công việc đó trong 6 giờ, thì nếu số bạn tăng lên là 6 bạn, làm cùng công việc đó thì mất bao lâu?

Giải thích:
- Gọixxlà số học sinh.
- Gọiyylà số giờ hoàn thành công việc.
Tổng công việc cần làm không thay đổi, nênxxyylà hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Ta có:3×6=183 \times 6 = 18

Nếu có 6 bạn:
x2=6x_2 = 6
y2=?y_2 =?
Theo định nghĩa:
x1×y1=x2×y2x_1 \times y_1 = x_2 \times y_2
=>3×6=6×y23 \times 6 = 6 \times y_2
=>18=6y218 = 6y_2
=>y2=186=3y_2 = \frac{18}{6} = 3

Vậy 6 bạn chỉ cần 3 giờ để hoàn thành công việc đó.

Ví dụ 2: Khi ta tăng vận tốc lên gấp đôi, thời gian di chuyển cho cùng một quãng đường sẽ giảm đi một nửa.

Quãng đường không đổi:
- Vận tốc:vv
- Thời gian:tt
Công thức:s=v×ts = v \times t(s không đổi =>vvtttỉ lệ nghịch)

IV. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

1. Không có đại lượng tỉ lệ nghịch nếu một trong hai đại lượng bằng 0 (vì tích với 0 luôn bằng 0, không thỏa mãnk0k \neq 0).
2. Khi đại lượng này tăng bao nhiêu lần, đại lượng kia giảm bấy nhiêu lần và ngược lại.
3. Công thức đại lượng tỉ lệ nghịch thường có dạng:y=kxy = \frac{k}{x}(vớik0k \neq 0).

V. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Đại lượng tỉ lệ nghịch có mối liên hệ mật thiết với đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu hai đại lượngx,yx', y'tỉ lệ thuận, thì hai đại lượngx,yx, ytỉ lệ nghịch khiy=kxy = \frac{k}{x}. Ngoài ra, khái niệm này cũng thường xuyên xuất hiện khi giải phương trình dạng tích hoặc trong bài toán thực tế (quãng đường, năng suất, vận tốc...).

VI. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Một bể nước đầy nước. Nếu mở một vòi, bể được bơm đầy trong 12 giờ. Hỏi muốn bơm đầy bể trong 4 giờ, cần mở bao nhiêu vòi giống nhau?

Giải:
Gọixxlà số vòi,yylà số giờ.
Chọnx1=1x_1 = 1,y1=12y_1 = 12. Muốny2=4y_2 = 4,x2x_2là?

Ta có:
x1×y1=x2×y2x_1 \times y_1 = x_2 \times y_2
ightarrow1×12=x2×4ightarrow 1 \times 12 = x_2 \times 4
ightarrowx2=124=3ightarrow x_2 = \frac{12}{4} = 3
Vậy cần 3 vòi để bơm đầy bể trong 4 giờ.

Bài tập 2: Quãng đường đi từ nhà đến trường là 90 km. Một bạn dự kiến đi với vận tốc 30 km/h thì hết bao nhiêu lâu? Nếu tăng vận tốc lên 45 km/h thì hết bao lâu?

Giải:
Công thức:t=svt = \frac{s}{v},s=90s = 90

- Vớiv=30v = 30:
t1=9030=3t_1 = \frac{90}{30} = 3giờ
- Vớiv=45v = 45:
t2=9045=2t_2 = \frac{90}{45} = 2giờ

Để kiểm tra hai đại lượng này tỉ lệ nghịch, ta xemv×t=90v \times t = 90(không đổi).

VII. Các lỗi thường gặp và cách tránh

1. Nhầm lẫn giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch: Tỉ lệ thuận liên quan đến phép nhân, tỉ lệ nghịch liên quan đến phép chia.
2. Quên điều kiệnx0x \neq 0,y0y \neq 0khi áp dụng công thức.
3. Sai khi xác định hằng số kk(phải đúng là tích của hai đại lượng, không đổi trong toàn bài).

VIII. Tóm tắt và điểm chính cần nhớ

- Hai đại lượng tỉ lệ nghịch khi tích của chúng luôn không đổi.
- Khi biểu diễn mối quan hệ này, lấy một đại lượng chia cho hằng số tích (hoặc công thứcy=kxy = \frac{k}{x}).
- Chỉ áp dụng khi cả hai đại lượng đều khác00.
- Luôn xác định rõ hằng số kktrước khi giải bài toán.
- Áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, đặc biệt khi liên quan đến năng suất, vận tốc, thời gian, công việc, v.v.

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu sâu về khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch, cách nhận biết và giải các dạng bài tập dễ nhầm lẫn thường gặp trong chương trình Toán 7. Hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và mẹo tránh sai lầm sẽ giúp bạn dễ dàng nắm vững bài học.

Đại lượng tỉ lệ nghịch: Giải thích chi tiết, bài tập và cách nhận biết

Giải thích khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch cho học sinh lớp 7: định nghĩa, ví dụ, bài tập có lời giải, lưu ý khi học và cách tránh lỗi. Bài hướng dẫn dễ hiểu, phù hợp chương trình Toán 7.

đại lượng tỉ lệ nghịchgiải thích đại lượng tỉ lệ nghịchcách nhận biết đại lượng tỉ lệ nghịchToán 7 đại lượng tỉ lệ nghịchbài tập đại lượng tỉ lệ nghịch

Đại lượng tỉ lệ nghịchToán 7Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịchChương 6: Các đại lượng tỉ lệGiải thích khái niệmTHCS

Lớp 7

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".