Blog

Đại lượng tỉ lệ nghịch: Giải thích dễ hiểu và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 7, "Đại lượng tỉ lệ nghịch" là một khái niệm quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa hai đại lượng thay đổi ngược chiều nhau. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp bạn làm tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng được nhiều trong thực tiễn như: tính toán thời gian, công việc, vận tốc...

Bạn cần hiểu rõ "đại lượng tỉ lệ nghịch" để giải quyết các dạng bài toán liên quan, đồng thời rèn luyện tư duy logic và kỹ năng vận dụng công thức. Hiểu đúng khái niệm này còn giúp tránh nhầm lẫn với các khái niệm như tỉ lệ thuận. Thực tế, các bài toán về tốc độ, sản xuất, chia đều công việc v.v. đều sử dụng quan hệ tỉ lệ nghịch.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập về đại lượng tỉ lệ nghịch để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • • Định nghĩa: Hai đại lượngxxyygọi là tỉ lệ nghịch với nhau nếu tích của chúng luôn không đổi, tức là x×y=kx \times y = k(kklà hằng số khác00).
  • • Khixxtăng thì yygiảm và ngược lại - đó là đặc điểm của tỉ lệ nghịch.
  • • Chỉ áp dụng vớix0x \neq 0,y0y \neq 0(không chia được cho 0).

Tính chất tỉ lệ nghịch thường xuất hiện: trong công việc chia đều (càng nhiều người thì thời gian càng ít), chia đều quãng đường cho tốc độ (tốc độ càng nhanh thì thời gian cần càng ít)...

2.2 Công thức và quy tắc

  • • Công thức tỉ lệ nghịch:x×y=kx \times y = k(vớik0k \neq 0).
  • • Muốn tìmyy, ta có:y=kxy = \frac{k}{x}.
  • • Muốn tìmxx, ta có:x=kyx = \frac{k}{y}.
  • • Quy tắc biến đổi: Nếux1×y1=x2×y2=kx_1 \times y_1 = x_2 \times y_2 = k, thì x1y1=x2y2x_1 y_1 = x_2 y_2(áp dụng cho các cặp giá trị tỉ lệ nghịch).
Hình minh họa: Đồ thị hàm tỉ lệ nghịch x × y = k với các giá trị k = 1, 2, -1, -2, minh họa hai nhánh hyperbol trong bốn góc phần tư và đánh dấu các điểm ví dụ (2, 1) cho k=2 và (2, -1) cho k=-2.
Đồ thị hàm tỉ lệ nghịch x × y = k với các giá trị k = 1, 2, -1, -2, minh họa hai nhánh hyperbol trong bốn góc phần tư và đánh dấu các điểm ví dụ (2, 1) cho k=2 và (2, -1) cho k=-2.

Cách ghi nhớ: Hãy nhớ đến khái niệm "ngược chiều nhau" – một đại lượng tăng thì đại lượng kia giảm, và tích của chúng luôn cố định bằngkk.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Một nhóm học sinh hoàn thành một công việc trong 6 giờ. Nếu số học sinh tăng gấp đôi, hỏi thời gian hoàn thành công việc là bao nhiêu giờ?

Giải: Gọi số học sinh ban đầu là xx, thời gian làm là y=6y = 6giờ. Khi số học sinh gấp đôi (2x2x), gọi thời gian mới là yy'.

Vì số học sinh và thời gian tỉ lệ nghịch nên:

x×6=2x×yx \times 6 = 2x \times y'

Rút gọnxxhai vế:

6=2y    y=36 = 2y' \implies y' = 3(giờ)

Kết luận: Nếu tăng số học sinh lên gấp đôi thì thời gian làm giảm còn 3 giờ.

Lưu ý: Hãy kiểm tra điều kiệnx,y>0x, y' > 0.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một chiếc xe đi hết quãng đường dài 180km với vận tốcv1=60v_1=60km/h. Hỏi nếu đi với vận tốcv2=90v_2=90km/h thì thời gian cần đi hết quãng đường đó là bao nhiêu giờ?

Giải: Gọit1t_1là thời gian đi với vận tốcv1v_1;t2t_2là thời gian đi với vận tốcv2v_2.

Ta có công thứcv×t=sv \times t = s(quãng đường không đổi).

Suy rav1×t1=v2×t2v_1 \times t_1 = v_2 \times t_2\hspace{0.5cm} \Rightarrow \hspace{0.5cm} t_2 = \frac{v_1 t_1}{v_2}$.

t1=18060=3t_1 = \frac{180}{60} = 3(giờ)

t2=60×390=2t_2 = \frac{60 \times 3}{90} = 2(giờ)

Kết luận: Nếu tăng vận tốc lên 90 km/h thì thời gian đi hết quãng đường chỉ còn 2 giờ.

Kỹ thuật giải nhanh: Xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch để áp dụng luônv1t1=v2t2v_1 t_1 = v_2 t_2.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • • Không áp dụng với các giá trị 0:x,y0x, y \neq 0.
  • • Nếu một đại lượng không đổi, đại lượng kia cũng không đổi (hoặc không tồn tại quan hệ tỉ lệ nghịch).
  • • Tỉ lệ nghịch chỉ tồn tại với những giá trị phù hợp thực tế (ví dụ: số người, thời gian đều phải dương).

Các khái niệm liên quan: tỉ lệ thuận (y=kxy = kx), tỉ lệ nghịch (y=kxy = \frac{k}{x}), hàm số bậc nhất một biến...

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • • Nhầm lẫn tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
  • • Quên điều kiệnx,y0x, y \neq 0.
  • • Hiểu sai ‘nghịch’ là trừ đi thay vì chia.

Cách ghi nhớ: Tỉ lệ nghịch - tích luôn không đổi, ngược chiều nhau!

5.2 Lỗi về tính toán

  • • Áp dụng sai công thức (lấy tổng, hiệu thay cho tích).
  • • Nhầm lẫn giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch khi thay số.
  • • Không kiểm tra điều kiện của bài toán (ví dụ: số học sinh, thời gian âm là vô lý).

Cách kiểm tra: Sau khi tính xong, thử nhân lại hai giá trị xem có bằng hằng số kkkhông.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể luyện tập ngay với 42.226+ bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch miễn phí tại đây! Không cần đăng ký, bắt đầu ôn luyện dễ dàng, theo dõi tiến độ cá nhân theo từng dạng bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • • Hai đại lượng tỉ lệ nghịch nếu tích của chúng luôn bằng một hằng số khác 0.
  • • Công thức cơ bản:x×y=kx \times y = k.
  • • Cần kiểm tra điều kiện áp dụng, không áp dụng cho trường hợp 0.
  • • Ôn luyện bài tập đa dạng để nâng cao kỹ năng.

Checklist trước khi làm bài: Xác định đúng mối quan hệ tỉ lệ nghịch? Áp dụng công thức đúng? Kiểm tra lại kết quả chưa?

Kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày luyện 5-10 bài tập, kiểm tra lại lý thuyết sau 1 tuần; thực hành nhiều dạng bài ứng dụng thực tiễn để hiểu sâu hơn.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".