Blog

Đại lượng tỉ lệ thuận: Khái niệm, công thức, ví dụ minh họa và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Đại lượng tỉ lệ thuận trong Toán 7

Đại lượng tỉ lệ thuận là một trong những khái niệm nền tảng xuất hiện trong chương trình Toán 7, đặc biệt ở chương về các đại lượng tỉ lệ. Hiểu rõ đại lượng tỉ lệ thuận sẽ giúp các em dễ dàng giải quyết các bài toán phần này, tăng cường khả năng suy luận logic cũng như vận dụng được vào nhiều tình huống thực tế như: tính giá tiền mua hàng, tính toán công việc, vận tốc đường đi... Ngoài ra, khái niệm này còn liên quan chặt chẽ đến các chương trình Toán THCS và THPT.

Việc luyện tập thường xuyên với hàng trăm bài tập Đại lượng tỉ lệ thuận (hơn 42.666 bài) giúp các em nắm vững kiến thức, thành thạo khi làm bài tập cũng như thi cử.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Hai đại lượngxxyy được gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu khixxtăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì yycũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Nói cách khác, tỉ số giữayyxxluôn không đổi:

yx=k(k0)\frac{y}{x} = k \quad (k \neq 0)

Trong đó,kklà hằng số (gọi là hệ số tỉ lệ thuận).

  • Quan hệ tỉ lệ thuận còn được viết:y=kxy = kx
  • Nếuk>0k > 0thì yytăng khixxtăng và ngược lại
  • Nếuk<0k < 0thì yygiảm khixxtăng (chỉ thường gặp trong tỉ lệ nghịch, ở tỉ lệ thuận với lớp 7 thường dùngk>0k > 0)

Điều kiện áp dụng: Cả xxyy đều khác00,k0k \neq 0.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức chính:y=kxy = kxhoặcyx=k\frac{y}{x} = k(vớik0k \neq 0)
  • Muốn kiểm tra hai đại lượng có tỉ lệ thuận không: Lấy các cặp giá trị y1,x1y_1, x_1y2,x2y_2, x_2kiểm tray1x1=y2x2\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}
  • Để ghi nhớ tốt, hãy liên hệ với công thứcy=kxy = kx(nếu biếtxx, muốn tìmyy, chỉ cần nhân với hằng số kk).
  • Các biến thể:y=kxx=yky = kx \Rightarrow x = \frac{y}{k};k=yxk = \frac{y}{x}
Đồ thị hàm số y = kx với k = 0.5, 1 và 2 minh họa tính tỉ lệ thuận (y/x = k) cùng các điểm ví dụ (4, k×4)

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Choxxyytỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ k=3k = 3. Khix=5x = 5, hãy tínhyy?

  • Áp dụng công thức:y=kx=3×5=15y = kx = 3 \times 5 = 15.
  • Giải thích: Nếuxxtăng lên 1 đơn vị,yycũng tăng lên 3 đơn vị.
  • Lưu ý: Nhớ xác định đúng hệ số tỉ lệ kktrước khi tính.
Đồ thị hàm số tỷ lệ thuận y = 3x với điểm (x = 5, y = 15) được làm nổi bật và chú thích quá trình tính y khi x = 5

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Biếtxxyytỉ lệ thuận với nhau. Khix1=2x_1 = 2,y1=6y_1 = 6và khix2=7x_2 = 7, tínhy2y_2?

  • Bước 1: Tìm hệ số tỉ lệ k=y1x1=62=3k = \frac{y_1}{x_1} = \frac{6}{2} = 3.
  • Bước 2: Tínhy2y_2vớix2=7x_2 = 7:y2=kx2=3×7=21y_2 = k x_2 = 3 \times 7 = 21.
  • Lưu ý: Kiểm tra kết quả bằng cách thử lạiy2x2=217=3\frac{y_2}{x_2} = \frac{21}{7} = 3(đúng như kkban đầu).
Đồ thị hàm số tỉ lệ thuận y = kx với k = y₁/x₁ = 6/2 = 3, minh họa điểm (2, 6) và điểm (7, 21) ứng với x₂ = 7, y₂ = 21

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếux=0x = 0hoặcy=0y = 0thì không áp dụng tỉ lệ thuận được.
  • Nếuk<0k < 0thì xx,yyvẫn tỉ lệ thuận nhưng thường dùng trong các trường nâng cao hơn.
  • Tỉ lệ thuận khác với tỉ lệ nghịch: tỉ lệ thuận cùng chiều, còn tỉ lệ nghịch thì ngược chiều biến thiên.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu nhầm tỉ lệ thuận với tỉ lệ nghịch (học kỹ định nghĩa).
  • Quên điều kiệnx0x \neq 0,k0k \neq 0.
  • Quên xác định và tính đúng hệ số tỉ lệ.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Áp dụng sai công thức (ví dụ, nhầmy=kxy = kxthànhy=kxy = \frac{k}{x}).
  • Tính nhầm k, nhập số liệu sai.
  • Không kiểm tra lại kết quả (nên luôn thử lại).

6. Luyện tập miễn phí ngay

Các em có thể truy cập 42.666+ bài tập đại lượng tỉ lệ thuận miễn phí ngay tại đây. Không cần đăng ký, chỉ cần bắt đầu luyện tập, kiểm tra đáp án lập tức và theo dõi tiến độ học tập dễ dàng!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì y=kxy = kx(k0k \neq 0).
  • Hệ số tỉ lệ kklà hằng số, luôn kiểm tra k khi làm bài.
  • Luyện tập đều đặn với nhiều bài tập giúp ghi nhớ chắc kiến thức.
  • Trước khi làm bài, hãy kiểm tra xem bài có đủ điều kiện áp dụng không.

Checklist ôn tập:

  • Thuộc công thứcy=kxy = kx,k=yxk = \frac{y}{x}.
  • Biết điều kiện áp dụng tỉ lệ thuận.
  • Phân biệt tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
  • Làm nhiều bài tập luyện luyện tập ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN MIỄN PHÍ để ghi nhớ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".