Blog

Giá trị của đa thức một biến – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về giá trị của đa thức một biến và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 7, các em bắt đầu làm quen với các khái niệm đại số cơ bản. Một trong những khái niệm quan trọng đó là "giá trị của đa thức một biến". Đây là nền tảng giúp các em hiểu rõ hơn về biểu thức đại số, giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hàm số, phương trình sau này.

2. Định nghĩa chính xác giá trị của đa thức một biến

Đa thức một biến là một biểu thức đại số chỉ có một biến (thường là xx) và các hệ số là số thực, ví dụ như P(x)=3x22x+5P(x) = 3x^2 - 2x + 5.Giá trị của đa thức một biến tạix=ax=alà số thu được khi thayxxbằngaavào biểu thức đa thức, rồi tính giá trị biểu thức đó.

Hay tổng quát: NếuP(x)P(x)là một đa thức, giá trị của đa thứcP(x)P(x)tạix=ax=aP(a)P(a).

3. Các bước tính giá trị của đa thức một biến kèm ví dụ

Để tính giá trị của đa thức một biến tạix=ax=a, ta thực hiện theo các bước:

  • Bước 1: Thayxxbằngaatrong đa thức.
  • Bước 2: Tính giá trị các phép toán theo thứ tự ưu tiên.

Ví dụ minh họa:

Cho đa thứcP(x)=2x23x+4P(x) = 2x^2 - 3x + 4. Tính giá trị củaP(x)P(x)tạix=2x=2.

Giải:

  • Thayx=2x = 2vàoP(x)P(x), ta được:
  • P(2)=2×223×2+4P(2) = 2 \times 2^2 - 3 \times 2 + 4
  • =2×46+4= 2 \times 4 - 6 + 4
  • =86+4= 8 - 6 + 4
  • =2+4=6= 2 + 4 = 6

Vậy giá trị của đa thứcP(x)P(x)tạix=2x=266.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Nếu đa thức chỉ có hệ số tự do (không có xx), giá trị tại mọixx đều là hệ số đó.
  • Nếu đa thức có hệ số âm, cần lưu ý dấu khi thay và tính toán.
  • Nếuxxlà số âm hoặc phân số, cần cẩn thận trong việc tính lũy thừa và nhân chia.
  • Cần tuân thủ thứ tự thực hiện phép tính: Lũy thừaooNhân, chiaooCộng, trừ.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Khái niệm giá trị của đa thức một biến liên hệ chặt chẽ với nhiều chủ đề đại số và toán học khác:

  • Giúp giải các phương trình: Tìmxxsao choP(x)=0P(x) = 0.
  • Hiểu về hàm số:y=P(x)y = P(x)là một hàm số, mỗi giá trị xxtương ứng với một giá trị yy.
  • Hỗ trợ trong vẽ đồ thị hàm bậc nhất, bậc hai,…
  • Ứng dụng thực tế: Tính toán, biểu diễn các mối liên hệ số học trong các bài toán thực tế.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Cho đa thứcQ(x)=3x3+2x5Q(x) = -3x^3 + 2x - 5. Tính giá trị củaQ(x)Q(x)tạix=2x = -2.

Lời giải:

  • Ta thayx=2x = -2:Q(2)=3(2)3+2(2)5Q(-2) = -3(-2)^3 + 2(-2) - 5.
  • (2)3=8(-2)^3 = -8, nên:Q(2)=3imes(8)+2imes(2)5Q(-2) = -3 imes (-8) + 2 imes (-2) - 5.
  • =2445= 24 - 4 - 5.
  • =249=15= 24 - 9 = 15.

VậyQ(2)=15Q(-2) = 15.

Bài tập 2: Tính giá trị đa thứcP(x)=x2+3x+1P(x) = x^2 + 3x + 1tạix=0x = 0x=3x = -3.

Lời giải:

  • Tạix=0x = 0:P(0)=02+3×0+1=0+0+1=1P(0) = 0^2 + 3 \times 0 + 1 = 0 + 0 + 1 = 1.
  • Tạix=3x = -3:P(3)=(3)2+3imes(3)+1=99+1=1P(-3) = (-3)^2 + 3 imes (-3) + 1 = 9 - 9 + 1 = 1.

Nhận xét: Có những giá trị xxkhác nhau nhưng cho cùng một giá trị đa thức.

7. Các lỗi thường gặp và cách phòng tránh

  • Nhầm lẫn thứ tự phép toán: Cần tính lũy thừa trước, sau đó đến nhân/chia, cuối cùng cộng/trừ.
  • Không để ý dấu của số âm: Phải đóng ngoặc cho số âm khi thay vào đa thức và tính đúng lũy thừa.
  • Bỏ sót một hạng tử: Khi thay vào phải thay, nhân và cộng đủ tất cả các hạng tử.
  • Tính sai lũy thừa: Ví dụ (2)3=8(-2)^3 = -8, chứ không phải23=8-2^3 = -8(cẩn thận với ngoặc).

8. Tóm tắt và ghi nhớ quan trọng

  • Giá trị của đa thức một biến tạix=ax=alà số nhận được khi thayxxbằngaarồi thực hiện đầy đủ các phép toán.
  • Làm bài cần cẩn thận, chú ý dấu và thứ tự phép tính.
  • Giá trị đa thức một biến là công cụ quan trọng trong học tập toán THCS và ứng dụng đời sống.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".