Blog

Giải thích chi tiết Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ lớp 7: Lý thuyết, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ là một trong những chủ đề nền tảng và rất quan trọng của chương trình Toán lớp 7. Đây là kiến thức cơ bản nhưng cần thiết để học tốt các phần sau như khai căn, phương trình, bất phương trình, đặc biệt ứng dụng trong tính toán nhanh, rút gọn, toán thực tiễn. Hiểu rõ lũy thừa sẽ giúp bạn giải nhanh các bài toán, làm chủ đại số, đạt kết quả tốt trong các kỳ kiểm tra, và giải quyết nhiều vấn đề thực tế trong cuộc sống.

Tại MathX, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ miễn phí, dễ dàng củng cố và nâng cao kiến thức của mình.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Với aa là số hữu tỉ, nn là số tự nhiên ( n>1n > 1 ), lũy thừa bậc nn của aa là tích của nn thừa số bằng nhau, mỗi thừa số đều bằng aa . Ký hiệu: an=a×a××anthừa soˆˊa^n = \underbrace{a \times a \times \cdots \times a}_{n\text{thừa số}} .

Hình minh họa: Đồ thị minh họa giá trị lũy thừa bậc n của số hữu tỉ a với ví dụ a = 2, a = 1/2 và a = 3/2 khi n chạy từ 2 đến 6, thể hiện quá trình nhân lặp và xu hướng tăng/giảm của lũy thừa.
Đồ thị minh họa giá trị lũy thừa bậc n của số hữu tỉ a với ví dụ a = 2, a = 1/2 và a = 3/2 khi n chạy từ 2 đến 6, thể hiện quá trình nhân lặp và xu hướng tăng/giảm của lũy thừa.
Hình minh họa: Minh họa trực quan phép lũy thừa bậc n của số hữu tỉ a cho n = 2, 3, 4, 5 bằng cách biểu diễn phép nhân lặp lại a × a × … × a dưới dạng các vòng tròn đại diện cho các thừa số a và chú thích công thức
Minh họa trực quan phép lũy thừa bậc n của số hữu tỉ a cho n = 2, 3, 4, 5 bằng cách biểu diễn phép nhân lặp lại a × a × … × a dưới dạng các vòng tròn đại diện cho các thừa số a và chú thích công thức

• Các định lý, tính chất cơ bản:

-a1=aa^1 = a

-a0=1a^0 = 1(vớia0a \neq 0)

• Điều kiện áp dụng:aalà số hữu tỉ,nnlà số nguyên không âm (n0n \geq 0).

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách các công thức cần nhớ:

- Lũy thừa cùng cơ số:

am×an=am+na^m \times a^n = a^{m+n}

- Phép chia lũy thừa cùng cơ số:

am:an=amna^m: a^n = a^{m-n}(vớia0a \neq 0)

- Lũy thừa của lũy thừa:

(am)n=am×n(a^m)^n = a^{m \times n}

- Lũy thừa của tích:

(a×b)n=an×bn(a \times b)^n = a^n \times b^n

- Lũy thừa của thương:

Hình minh họa: Minh họa 5 quy tắc cơ bản của lũy thừa với công thức chi tiết và điều kiện a≠0, b≠0: a^m×a^n=a^{m+n}, a^m:a^n=a^{m−n} (a≠0), (a^m)^n=a^{m×n}, (a×b)^n=a^n×b^n, (a/b)^n=a^n/b^n (b≠0)
Minh họa 5 quy tắc cơ bản của lũy thừa với công thức chi tiết và điều kiện a≠0, b≠0: a^m×a^n=a^{m+n}, a^m:a^n=a^{m−n} (a≠0), (a^m)^n=a^{m×n}, (a×b)^n=a^n×b^n, (a/b)^n=a^n/b^n (b≠0)

(ab)n=anbn (b0)\left( \frac{a}{b} \right)^n = \frac{a^n}{b^n} \ (b \neq 0)

Cách ghi nhớ: Học thuộc, luyện tập nhiều bài tập đa dạng. Hiểu ý nghĩa công thức, không học thuộc máy móc.

Điều kiện sử dụng: Chú ý các điều kiện cơ bản đã nêu, đặc biệt chú ý mẫu số phải khác 0.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Tính(23)4(\frac{2}{3})^4.

Bước 1: Viết theo định nghĩa:(23)4=23×23×23×23(\frac{2}{3})^4 = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3}

Bước 2: Tính tử và mẫu riêng biệt:2×2×2×2=162 \times 2 \times 2 \times 2 = 16;3×3×3×3=813 \times 3 \times 3 \times 3 = 81

Bước 3: Kết quả:(23)4=1681(\frac{2}{3})^4 = \frac{16}{81}

Lưu ý: Luôn nhớ mẫu khác 0.

3.2 Ví dụ nâng cao

Ví dụ: Rút gọn biểu thứcA=(34)5×(43)2:(34)3A = (\frac{3}{4})^5 \times (\frac{4}{3})^2: (\frac{3}{4})^3.

Giải:

- Sử dụng quy tắc lũy thừa cùng cơ số:

A=(34)5:(34)3×(43)2=(34)53×(43)2=(34)2×(43)2A = (\frac{3}{4})^5: (\frac{3}{4})^3 \times (\frac{4}{3})^2 = (\frac{3}{4})^{5-3} \times (\frac{4}{3})^2 = (\frac{3}{4})^2 \times (\frac{4}{3})^2

- Sử dụng quy tắc lũy thừa của tích:

A=[(34)×(43)]2=12=1A = [(\frac{3}{4}) \times (\frac{4}{3})]^2 = 1^2 = 1

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn kiểm tra xem có thể đưa về cùng cơ số/lũy thừa và sử dụng tính chất để rút gọn tối đa.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Trường hợp số mũ là 0:a0=1a^0 = 1(vớia0a \neq 0)

- Số mũ là 1:a1=aa^1 = a

Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa giá trị của cơ số âm (-2) mũ n với n từ 1 đến 6, cho thấy khi n chẵn (2,4,6) kết quả dương và n lẻ (1,3,5) kết quả âm, đồng thời chú thích (-2)^3 = -8 và (-2)^4 = 16.
Biểu đồ cột minh họa giá trị của cơ số âm (-2) mũ n với n từ 1 đến 6, cho thấy khi n chẵn (2,4,6) kết quả dương và n lẻ (1,3,5) kết quả âm, đồng thời chú thích (-2)^3 = -8 và (-2)^4 = 16.

- Khi cơ số là số âm: Nếu số mũ chẵn, kết quả dương; số mũ lẻ, kết quả âm. Ví dụ (2)4=16(-2)^4 = 16,(2)3=8(-2)^3 = -8.

- Lũy thừa của số nghịch đảo:(ab)n=anbn(\frac{a}{b})^n = \frac{a^n}{b^n};(ba)n=bnan(\frac{b}{a})^n = \frac{b^n}{a^n}.

- Liên hệ: Lũy thừa hữu tỉ là nền tảng để học căn bậc hai, logarit, phương trình mũ ở các lớp trên.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa phép nhân thường và lũy thừa.

- Hiểu sai về lũy thừa số 00, số 11, số âm.

Cách tránh: Đọc kỹ định nghĩa, luyện tập nhiều ví dụ.

5.2 Lỗi về tính toán

- Áp dụng sai quy tắc lũy thừa khi cơ số hoặc số mũ khác nhau.

- Sai sót khi nhân hoặc chia các số hữu tỉ.

Cách tránh: Cẩn thận tính từng bước, kiểm tra lại bằng phép thay số.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay kho 42.226+ bài tập Bài 3. Lũy thừa của một số hữu tỉ miễn phí tại MathX. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng của bạn.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

• Nắm vững định nghĩa và các quy tắc lũy thừa.

• Luyện tập nhiều, đặc biệt là bài tập áp dụng công thức và rút gọn biểu thức lũy thừa.

• Checklist trước khi làm bài: Đọc kĩ đề, xác định đúng công thức và điều kiện áp dụng, tính toán cẩn thận mẫu - tử và kiểm tra kết quả.

• Ôn tập định kỳ để ghi nhớ công thức lâu dài và tăng phản xạ toán học.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".