Blog

Giải thích chi tiết khái niệm "Bài tập cuối chương 7" môn Toán lớp 7: Lý thuyết, Công thức, Ví dụ và Luyện tập miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của "Bài tập cuối chương 7" môn Toán lớp 7

Trong chương trình toán lớp 7, "Bài tập cuối chương 7" thường là tập hợp các câu hỏi vận dụng tổng hợp sau khi học xong chương 7 – thường liên quan đến chủ đề "Biểu thức đại số" hoặc các kiến thức trọng tâm của chương. Đây là phần quan trọng giúp các em tự đánh giá mức độ hiểu và ứng dụng kiến thức đã học. Hiểu rõ khái niệm này giúp các em hệ thống hóa kiến thức, nâng cao kỹ năng giải toán cũng như chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

Việc luyện tập các bài tập này giúp hình thành tư duy logic, rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức và giải quyết vấn đề thực tế như quản lý chi tiêu, tính toán nhanh trong cuộc sống hằng ngày.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập cuối chương 7 để củng cố và kiểm tra kiến thức của mình mỗi ngày!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa:Biểu thức đại số là một biểu thức bao gồm các biến, số, phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa... ví dụ:2x2+3y52x^2 + 3y - 5.

- Các khái niệm quan trọng: hằng số, biến; hệ số của một biến; giá trị của biểu thức đại số.

- Các định lý và tính chất: Phép cộng, trừ, nhân, chia các biểu thức đại số, quy tắc chuyển vế, quy tắc phân phối.

- Điều kiện áp dụng: Giá trị của biến phải thỏa mãn điều kiện xác định của biểu thức, như không được chia cho 0.

2.2 Công thức và quy tắc cần nhớ

- Các công thức quan trọng:

  • Hằng đẳng thức đáng nhớ:
    -(a+b)2=a2+2ab+b2(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
    -(ab)2=a22ab+b2(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
    -a2b2=(ab)(a+b)a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)
  • Quy tắc phân phối:a(b+c)=ab+aca(b + c) = ab + ac
  • Rút gọn và tính giá trị biểu thức đại số
Hình minh họa: Minh họa hình học các hằng đẳng thức đáng nhớ với a=3, b=1: phân vùng hình vuông cạnh (a+b) thành a², 2ab và b² cho (a+b)²; hình vuông cạnh (a−b) biểu diễn (a−b)²; và hình chữ nhật kích thước (a−b)×(a
Minh họa hình học các hằng đẳng thức đáng nhớ với a=3, b=1: phân vùng hình vuông cạnh (a+b) thành a², 2ab và b² cho (a+b)²; hình vuông cạnh (a−b) biểu diễn (a−b)²; và hình chữ nhật kích thước (a−b)×(a

- Cách ghi nhớ: Luyện tập thường xuyên, sử dụng sơ đồ tư duy, ghi chú màu sắc nổi bật.

- Điều kiện áp dụng: Luôn kiểm tra điều kiện xác định trước khi thay giá trị vào biến.

- Biến thể công thức: Có thể gặp các dạng tổ hợp giữa nhiều hằng đẳng thức, cần linh hoạt vận dụng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho biểu thứcA=(x+3)2A = (x + 3)^2. Tính giá trị củaAAkhix=2x = 2.

Giải:

  1. Áp dụng hằng đẳng thức:(x+3)2=x2+6x+9(x + 3)^2 = x^2 + 6x + 9
  2. Thayx=2x = 2vào:A=22+6×2+9=4+12+9=25A = 2^2 + 6 \times 2 + 9 = 4 + 12 + 9 = 25

Chú ý: Phải bình phương đúng từng hạng tử, không được quên hệ số.

3.2 Ví dụ nâng cao

Rút gọn biểu thứcB=(2x1)2(x+1)(x1)B = (2x - 1)^2 - (x + 1)(x - 1)và tính giá trị BBkhix=1x = -1.

Giải:

  1. Khai triển:
    (2x1)2=4x24x+1(2x - 1)^2 = 4x^2 - 4x + 1
    (x+1)(x1)=x21(x + 1)(x - 1) = x^2 - 1
  2. VậyB=(4x24x+1)(x21)=4x24x+1x2+1=3x24x+2B = (4x^2 - 4x + 1) - (x^2 - 1) = 4x^2 - 4x + 1 - x^2 + 1 = 3x^2 - 4x + 2
  3. Thayx=1x = -1vào:
    B=3×(1)24×(1)+2=3+4+2=9B = 3 \times (-1)^2 - 4 \times (-1) + 2 = 3 + 4 + 2 = 9

Lưu ý: Khi rút gọn, chú ý dấu và nhóm các hạng tử giống nhau để không bị nhầm lẫn.

4. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý

- Nếu trong biểu thức có phép chia, luôn luôn kiểm tra mẫu khác 0.
- Một số bài tập yêu cầu biến đổi biểu thức thành tích hoặc tổng các hạng tử đặc biệt.
- Liên hệ với phương trình, bất phương trình hoặc bài toán thực tế.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa biến và hằng số

- Hiểu sai hằng đẳng thức

- Lỗi bỏ sót điều kiện xác định của biến trong biểu thức

Cách tránh: Học kỹ lý thuyết, sắp xếp sơ đồ tư duy, luyện nhiều dạng bài khác nhau.

5.2 Lỗi về tính toán

- Sai khi khai triển, tính nhầm dấu, nhầm hệ số

- Lỗi thứ tự phép tính: luôn thực hiện phép toán trong ngoặc trước

Phương pháp kiểm tra: Thay kết quả vào, sử dụng máy tính kiểm tra lại, đối chiếu với đáp số.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Bài tập cuối chương 7 miễn phí, không cần đăng ký. Bắt đầu luyện tập bất cứ lúc nào, theo dõi tiến độ học tập và nâng cao kỹ năng giải toán ngay hôm nay!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hiểu rõ khái niệm biểu thức đại số và các công thức chủ chốt
  • Áp dụng công thức phải kiểm tra điều kiện của biến
  • Luyện tập nhiều để nắm vững các dạng bài
  • Tránh lỗi tính toán, phân biệt rõ biến – hằng số – hệ số
  • Tự ôn tập bằng sơ đồ tư duy và luyện bài tập online miễn phí

Checklist kiến thức trước khi làm bài:
1. Nắm vững các công thức hằng đẳng thức
2. Phân biệt điều kiện xác định
3. Thành thạo rút gọn biểu thức
4. Xác định đúng biến, hệ số, hằng số
5. Hiểu cách thay giá trị vào biểu thức

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: học lý thuyết – luyện bài tập – kiểm tra lại bằng đáp án chuẩn, sử dụng hệ thống luyện tập miễn phí để tăng phản xạ làm bài.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".