Blog

Giải Thích Chi Tiết: Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ Cho Học Sinh Lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới Thiệu và Tầm Quan Trọng Của Phép Cộng, Trừ Hai Số Hữu Tỉ (Toán 7)

Cộng, trừ hai số hữu tỉ là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Số hữu tỉ là những số có thể viết được dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}, vớiaZ,bZ,b0a \in \mathbb{Z}, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0. Việc thành thạo phép cộng và phép trừ hai số hữu tỉ giúp học sinh làm chủ được nhiều dạng bài tập, là cơ sở để học các phép toán phức tạp hơn như nhân, chia, giải phương trình và ứng dụng trong toán học cũng như thực tế.

Ví dụ trong cuộc sống: Khi đo chiều dài, tính toán phân số trong hóa học hoặc tài chính, bạn sẽ cần vận dụng phép cộng, trừ với số hữu tỉ. Hiểu rõ và biết vận dụng sẽ giúp bạn tính toán nhanh, chính xác hơn trong học tập và ngoài đời sống.

Bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập về phép cộng, trừ hai số hữu tỉ ngay sau khi học lý thuyết.

2. Kiến Thức Trọng Tâm Cần Nắm Vững

2.1 Lý Thuyết Cơ Bản

Hình minh họa: Minh họa quy đồng mẫu số 35 và quá trình tính hiệu hai phân số 2/5 và 3/7 thành 14/35 và 15/35, dẫn đến kết quả 2/5 - 3/7 = -1/35
Minh họa quy đồng mẫu số 35 và quá trình tính hiệu hai phân số 2/5 và 3/7 thành 14/35 và 15/35, dẫn đến kết quả 2/5 - 3/7 = -1/35
  • Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạngab\frac{a}{b}, vớia,bZ,b0a, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0.
  • Phép cộng, trừ hai số hữu tỉ thực chất là phép cộng, trừ hai phân số.
  • Chỉ thực hiện cộng, trừ khi các số hữu tỉ được quy về cùng mẫu.
  • Kết quả của phép cộng, trừ hai số hữu tỉ cũng là một số hữu tỉ.

2.2 Công Thức và Quy Tắc

- Công thức tổng quát: Nếua,b,c,dZ,b0,d0a, b, c, d \in \mathbb{Z}, b \neq 0, d \neq 0thì:


<br/>ab+cd=ad+bcbd<br/><br />\frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{ad + bc}{bd}<br />
<br/>abcd=adbcbd<br/><br />\frac{a}{b} - \frac{c}{d} = \frac{ad - bc}{bd}<br />

  • Khi mẫu số giống nhau:ab+cb=a+cb\frac{a}{b} + \frac{c}{b} = \frac{a+c}{b},abcb=acb\frac{a}{b} - \frac{c}{b} = \frac{a-c}{b}
  • Khi mẫu số khác nhau: Quy đồng mẫu số → áp dụng công thức trên.
  • Lưu ý rút gọn kết quả về phân số tối giản (nếu có thể).
  • Nên nhớ mẫu số luôn phải khác 0.
Hình minh họa: Minh họa phép cộng phân số 3/4 và 1/4 qua ba hình chữ nhật chia bốn phần đều, với 3 phần màu xanh, 1 phần màu cam và kết quả 4/4 = 1
Minh họa phép cộng phân số 3/4 và 1/4 qua ba hình chữ nhật chia bốn phần đều, với 3 phần màu xanh, 1 phần màu cam và kết quả 4/4 = 1

- Cách nhớ công thức: Nhẩm “chéo nhân chéo cộng (hoặc trừ), dưới thì nhân nhau”. Tự lập dàn bài, làm sơ đồ tư duy hoặc luyện tập nhiều lần để ghi nhớ lâu.

3. Ví Dụ Minh Họa Chi Tiết

3.1 Ví Dụ Cơ Bản

Ví dụ: Tính34+14\frac{3}{4} + \frac{1}{4}.

- Hai phân số có cùng mẫu số (4).

  • Cộng tử số:3+1=43 + 1 = 4
  • Giữ nguyên mẫu số:44
  • Kết quả:44=1\frac{4}{4} = 1

Lưu ý: Khi hai phân số cùng mẫu, chỉ cộng hoặc trừ tử số.

3.2 Ví Dụ Nâng Cao

Ví dụ: Tính2537\frac{2}{5} - \frac{3}{7}.

- Hai phân số khác mẫu.

Hình minh họa: Sơ đồ minh họa phương pháp nhẩm công thức cộng/trừ phân số: chéo nhân chéo cộng (hoặc trừ), dưới thì nhân nhau
Sơ đồ minh họa phương pháp nhẩm công thức cộng/trừ phân số: chéo nhân chéo cộng (hoặc trừ), dưới thì nhân nhau
  • Quy đồng mẫu số chung=5×7=35= 5 \times 7 = 35
  • Đổi25=2×75×7=1435\frac{2}{5} = \frac{2 \times 7}{5 \times 7} = \frac{14}{35}
  • Đổi37=3×57×5=1535\frac{3}{7} = \frac{3 \times 5}{7 \times 5} = \frac{15}{35}
  • Thực hiện phép trừ:14351535=141535=135\frac{14}{35} - \frac{15}{35} = \frac{14 - 15}{35} = \frac{-1}{35}
  • Kết quả là 135\frac{-1}{35}(không cần rút gọn nữa)

Lưu ý: Luôn kiểm tra xem kết quả có rút gọn được không.

4. Các Trường Hợp Đặc Biệt

  • Cộng với số đối:a+(a)=0a + (-a) = 0
  • Phép trừ số âm:a(b)=a+ba - (-b) = a + b
  • Khi một số là 0:a+0=aa + 0 = a;a0=aa - 0 = a;0a=a0 - a = -a
  • Liên hệ với khái niệm số đối, tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
  • Xử lý kết quả là số thập phân: nên đổi về phân số hoặc rút gọn về tối giản.

5. Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh

5.1 Lỗi Về Khái Niệm

  • Nhầm số hữu tỉ với số nguyên hoặc số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
  • Không quy đồng mẫu trước khi cộng, trừ hai phân số khác mẫu.
  • Bỏ quên dấu âm, đặc biệt khi làm việc với số âm hoặc phép trừ.

5.2 Lỗi Về Tính Toán

  • Quên rút gọn phân số cuối cùng.
  • Sai sót khi quy đồng (nhân nhầm tử, mẫu).
  • Lỗi đặt dấu hoặc cộng/trừ số âm.
  • Cách kiểm tra: Thử thay số, tự làm lại bài hoặc đổi sang số thập phân kiểm tra kết quả.

6. Luyện Tập Miễn Phí Ngay

Truy cập ngay bộ 42.226+ bài tập Cộng, trừ hai số hữu tỉ miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập, kiểm tra kết quả, theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng ngay lập tức.

7. Tóm Tắt & Ghi Nhớ

  • Nắm chắc khái niệm số hữu tỉ và điều kiện thực hiện phép cộng, trừ.
  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ.
  • Áp dụng công thức chéo nhân cộng/trừ.
  • Kết quả luôn phải rút gọn.
  • Kiểm tra kỹ dấu và phép toán khi làm bài.

Checklist ôn tập: Đọc lý thuyết – xem ví dụ mẫu – tự làm ít nhất 5 bài tập cơ bản và 5 bài tập nâng cao – đối chiếu đáp án – xem lại lỗi – luyện tập thêm trong bộ bài tập miễn phí!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".