Blog

Giải thích chi tiết về Đại lượng tỉ lệ thuận cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 7, khái niệm "đại lượng tỉ lệ thuận" vô cùng quan trọng, là nền tảng để học những kiến thức nâng cao hơn trong các lớp sau này. Nắm chắc kiến thức này giúp các bạn giải quyết dễ dàng các bài toán thực tế như tính tổng tiền cần trả, dự đoán sản lượng sản xuất hay xử lý các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường, v.v.

Nếu bạn hiểu rõ về đại lượng tỉ lệ thuận, bạn sẽ thuận lợi hơn khi giải các dạng bài liên quan tới tỉ lệ, bài toán chuyển đổi, bài tập ứng dụng trong cuộc sống và học tập. Ngoài ra, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.666 bài tập tỉ lệ thuận để nâng cao kỹ năng và sự tự tin.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Kí hiệu đại lượngxxyytỉ lệ thuận với nhau, khi đó y=kxy = kxvớikklà hằng số và k0k \neq 0.

• Tính chất quan trọng: Nếuyytỉ lệ thuận vớixxtheo hệ số kk, thì khixxtăngnnlần,yycũng tăngnnlần (và ngược lại).

• Điều kiện áp dụng: Chỉ đúng khikkkhông đổi và cả hai đại lượng cùng biến đổi theo hướng tăng/giảm như nhau.

2.2. Công thức và quy tắc

• Công thức chính:
y=kxy = kx
Trong đó:
-x,yx, y: hai đại lượng tỉ lệ thuận
-kk: hằng số tỉ lệ khác 0

• Ghi nhớ nhanh: Nếu viết được tỉ số yx=k\frac{y}{x} = k(hằng số), thì yytỉ lệ thuận vớixx.
• Biến thể công thức: Với hai giá trị x1,y1x_1, y_1x2,y2x_2, y_2, ta có:
y1x1=y2x2=k\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = k

• Điều kiện sử dụng: Chỉ áp dụng khi xác định được cả hai đại lượng cùng thay đổi theo cùng một hướng và có một tỉ số không đổi.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1. Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Nếu 1 quyển vở giá 5.000 đồng, hỏi mua 4 quyển vở sẽ hết bao nhiêu tiền?

+ Phân tích: Gọixxlà số quyển vở,yylà số tiền mua vở.
+ Theo đề bài,yytỉ lệ thuận vớixx, hệ số tỉ lệ k=5000k = 5000.
+ Công thức:y=kxy = kx.
+ Thayx=4x = 4:y=5000×4=20000y = 5000 \times 4 = 20000 đồng.
Kết luận: Mua 4 quyển vở hết 20.000 đồng.

Lưu ý: Xác định rõ hai đại lượng cần xét, tìm hằng số tỉ lệ trước khi tính toán.

3.2. Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một máy in in được 60 tờ giấy trong 5 phút. Hỏi trong 25 phút máy in được bao nhiêu tờ (giả sử tốc độ in không đổi)?

Giải:
- Gọixxlà thời gian (phút),yylà số tờ giấy.
- Ta có yytỉ lệ thuận vớixx, khix1=5x_1 = 5,y1=60y_1 = 60.
- Vớix2=25x_2 = 25, cần tìmy2y_2.
Áp dụng công thức tỉ lệ thuận:
y2x2=y1x1y2=y1x1×x2=605×25=12×25=300\frac{y_2}{x_2} = \frac{y_1}{x_1} \Rightarrow y_2 = \frac{y_1}{x_1} \times x_2 = \frac{60}{5} \times 25 = 12 \times 25 = 300
Vậy trong 25 phút, máy in được 300 tờ giấy.

Kỹ thuật giải nhanh: Tìm tỉ số một đơn vị thời gian rồi nhân với tổng thời gian cần tính.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Khik=1k = 1,y=xy = x, hai đại lượng hoàn toàn bằng nhau, cũng là tỉ lệ thuận.
• Nếu một đại lượng không thay đổi (hằng số), thì không áp dụng tỉ lệ thuận.
• Hệ số tỉ lệ kkcó thể là số âm (khi đó yyxxcùng tăng giảm nhưng trái dấu).

• Liên hệ với đại lượng tỉ lệ nghịch: Nếuyythay đổi ngược chiều vớixx, đó là đại lượng tỉ lệ nghịch chứ không phải tỉ lệ thuận.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1. Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
- Không xác định rõ hai đại lượng thay đổi tương ứng.
- Ghi nhớ: Đọc kĩ đề, xác định biến số và hằng số tỉ lệ.

5.2. Lỗi về tính toán

- Sai sót khi xác địnhkk.
- Áp dụng nhầm công thức hoặc thay dữ liệu không đúng.
- Cách kiểm tra: Sau khi tính xong, thử lại bằng công thức cơ bản để đối chiếu kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể luyện tập với hơn 42.666 bài tập đại lượng tỉ lệ thuận miễn phí ngay trên hệ thống. Không cần đăng ký, chỉ cần chọn chủ đề "Đại lượng tỉ lệ thuận" để bắt đầu luyện tập và theo dõi tiến độ học tập của mình. Đây là cách hiệu quả nhanh nhất để làm chủ kiến thức!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Đại lượng tỉ lệ thuận:y=kxy = kx,k0k \neq 0.
- Khixxthay đổinnlần thì yythay đổinnlần.
- Luôn xác định đúng hai đại lượng và hằng số tỉ lệ.
- Luyện tập nhiều dạng bài để vững kiến thức và tránh lỗi sai.

Checklist ôn tập:
- [ ] Hiểu định nghĩa và tính chất tỉ lệ thuận
- [ ] Thuộc công thứcy=kxy = kx
- [ ] Phân biệt tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch
- [ ] Giải được các bài toán dạng cơ bản và nâng cao
- [ ] Luyện giải đều đặn để nhớ lâu

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".