Blog

Giải thích chi tiết về Hình lăng trụ đứng – Kiến thức trọng tâm lớp 7, ví dụ minh họa và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hình lăng trụ đứng là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 7. Việc hiểu rõ khái niệm này không chỉ giúp em giải tốt các bài tập hình học không gian mà còn tạo nền tảng kiến thức cho các lớp cao hơn. Trong thực tế, hình lăng trụ đứng được ứng dụng nhiều trong xây dựng, thiết kế vật thể, khoa học kỹ thuật… Hãy bắt đầu luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập để rèn luyện kỹ năng làm bài nhé!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình không gian có hai đáy là hai đa giác bằng nhau và song song, các mặt bên là những hình chữ nhật và vuông góc với các đáy.
  • Các yếu tố quan trọng: đáy, mặt bên, cạnh bên, chiều cao.
  • Tính chất: Các mặt bên đều vuông góc với đáy và song song với nhau. Các cạnh bên bằng nhau và là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
  • Điều kiện áp dụng: Hình lăng trụ đứng được xác định khi biết rõ đáy là đa giác nào, chiều cao và đặc điểm các mặt bên.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Diện tích xung quanh:Sxq=PđaˊyhS_{xq} = P_{đáy} \cdot h
    Trong đó:PđaˊyP_{đáy}là chu vi đáy,hhlà chiều cao.
  • Diện tích toàn phần:Stp=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy}
  • Thể tích:V=SđaˊyhV = S_{đáy} \cdot h
  • Để ghi nhớ, hãy kết nối công thức với các yếu tố cơ bản (chu vi, diện tích đáy, chiều cao), ghi vào sổ tay học tập và luyện tập thường xuyên với ví dụ.
  • Chú ý: Chỉ áp dụng đúng khi hình là lăng trụ đứng (các mặt bên vuông góc đáy), các công thức có thể thay đổi nếu đáy là tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, đa giác đều,…

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình tam giác đều cạnh4  cm4\;cm, chiều cao6  cm6\;cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.

Lời giải từng bước:

  • Tính chu vi đáy:Pđaˊy=3×4=12  cmP_{đáy} = 3 \times 4 = 12\;cm
  • Tính diện tích đáy: Sđaˊy=a234=4234=43  cm2S_{đáy} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{4^2 \sqrt{3}}{4} = 4\sqrt{3}\;cm^2
  • Tính diện tích xung quanh:Sxq=12×6=72  cm2S_{xq} = 12 \times 6 = 72\;cm^2
  • Tính diện tích toàn phần: Stp=72+2×43=72+83  cm2S_{tp} = 72 + 2 \times 4\sqrt{3} = 72 + 8\sqrt{3}\;cm^2
  • Tính thể tích: V=43×6=243  cm3V = 4\sqrt{3} \times 6 = 24\sqrt{3}\;cm^3

Lưu ý: Hãy kiểm tra lại phép tính và các đơn vị.

3.2 Ví dụ nâng cao

Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật kích thướca=5  cma = 5\;cm,b=3  cmb = 3\;cm, chiều caoh=10  cmh = 10\;cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.

  • Chu vi đáy:Pđaˊy=2(a+b)=2(5+3)=16  cmP_{đáy} = 2(a + b) = 2(5 + 3) = 16\;cm
  • Diện tích đáy:Sđaˊy=a×b=5×3=15  cm2S_{đáy} = a \times b = 5 \times 3 = 15\;cm^2
  • Diện tích xung quanh:Sxq=16×10=160  cm2S_{xq} = 16 \times 10 = 160\;cm^2
  • Diện tích toàn phần:Stp=160+2×15=160+30=190  cm2S_{tp} = 160 + 2 \times 15 = 160 + 30 = 190\;cm^2
  • Thể tích:V=15×10=150  cm3V = 15 \times 10 = 150\;cm^3

Mẹo: Áp dụng linh hoạt công thức với từng loại đáy.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu đáy là hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều,… hãy sử dụng đặc điểm riêng để tínhSđaˊyS_{đáy}PđaˊyP_{đáy}.
  • Khi chiều cao bằng các cạnh đáy (hình lập phương), diện tích và thể tích tính theo công thức hình lập phương.
  • Liên hệ với hình hộp chữ nhật, hình lập phương là các trường hợp đặc biệt của lăng trụ đứng.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm hình lăng trụ đứng với hình chóp hoặc các loại lăng trụ xiên.
  • Không xác định rõ cạnh bên vuông góc đáy.
  • Cách khắc phục: Luôn kiểm tra định nghĩa, kiểm tra lại hình vẽ, ghi nhớ các tính chất cơ bản.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sử dụng sai công thức diện tích hoặc thể tích.
  • Nhầm lẫn đơn vị đo chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Cách kiểm tra: Sau khi tính xong, kiểm tra lại các phép nhân, các công thức, đối chiếu đơn vị kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập bộ 42.226+ bài tập Hình lăng trụ đứng miễn phí để rèn luyện mọi lúc, mọi nơi. Không cần đăng ký, em có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và công thức của Hình lăng trụ đứng.
  • Checklist: Nhớ các yếu tố cơ bản (đáy, mặt bên, chiều cao), cách tính diện tích và thể tích, so sánh với các hình khối khác.
  • Kế hoạch ôn tập: Làm nhiều bài tập đa dạng, tự kiểm tra lý thuyết và luyện tập liên tục để ghi nhớ lâu.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".