Blog

Giải thích chi tiết về khái niệm Số thực cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về số thực và tầm quan trọng trong toán học

Trong chương trình Toán lớp 7, các bạn đã được biết về các loại số như số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ. Tuy nhiên, để diễn tả đầy đủ các đại lượng trong toán học, chúng ta cần đến một tập hợp số lớn hơn gọi là số thực. Số thực không chỉ bao gồm những số mà các em đã học (tự nhiên, nguyên, hữu tỉ) mà còn bao gồm cả những số đặc biệt như 2\sqrt{2}hayπ\pi. Việc hiểu về số thực giúp các em nắm được nền tảng quan trọng để học lên các lớp cao hơn cũng như áp dụng vào thực tế.

2. Định nghĩa chính xác số thực

Số thực là gì? Số thực là tập hợp các số bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Số hữu tỉ là những số có thể viết dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}vớiaa, bblà số nguyên và b0b \neq 0. Số vô tỉ là những số không thể viết dưới dạng phân số, như 2\sqrt{2}, π\pi,... Tập hợp số thực được ký hiệu là R\mathbb{R}.

Ta có:

Tập hợp số thựcR\mathbb{R}bao gồm tất cả số hữu tỉ và số vô tỉ.

Có thể hình dung, trên trục số, mỗi điểm đều ứng với một số thực.

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn, ta cùng xét từng loại số nằm trong số thực:

  • Số tự nhiên (N\mathbb{N}): 0, 1, 2, 3,...
  • Số nguyên (Z\mathbb{Z}):..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,...
  • Số hữu tỉ (Q\mathbb{Q}): Số viết được dưới dạngab\frac{a}{b}vớia,bZ,b0a, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0như 23\frac{2}{3},4-4(vì 4=41-4 = \frac{-4}{1}),0.750.75(vì 0.75=340.75 = \frac{3}{4}),...
  • Số vô tỉ: Những số thập phân vô hạn không tuần hoàn, không thể viết dưới dạng ab\frac{a}{b}như 2\sqrt{2}, π\pi, 3\sqrt{3},...
  • Tất cả các số trên đều là số thực. Vậy:

    NZQR\mathbb{N} \subset \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q} \subset \mathbb{R}

    Ví dụ cụ thể:

  • -77là số tự nhiên, là số nguyên, là số hữu tỉ và cũng là số thực.
  • -5-5là số nguyên, là số hữu tỉ, là số thực.
  • -0.250.25là số thập phân hữu hạn, viết dưới dạng14\frac{1}{4}nên là số hữu tỉ, là số thực.
  • - 2\sqrt{2} không viết được dưới dạng phân số nên là số vô tỉ, cũng là số thực.
  • -π3.14159...\pi \approx 3.14159...là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, là số vô tỉ, cũng là số thực.
  • 4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng số thực

    Khi làm việc với số thực, một số lưu ý quan trọng:

  • - Mọi số hữu tỉ đều là số thực.
  • - Mọi số vô tỉ đều là số thực.
  • - Mọi số nguyên, số tự nhiên đều là số thực.
  • - Không có số thực nào là căn bậc chẵn của số âm (ví dụ 1\sqrt{-1} không là số thực).
  • - Một số thập phân vô hạn tuần hoàn luôn là số hữu tỉ (ví dụ:0.333...=130.333...=\frac{1}{3}).
  • - Số thập phân vô hạn không tuần hoàn mới là số vô tỉ.
  • 5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Số thực là nền tảng để xây dựng các khái niệm quan trọng trong toán học như giá trị tuyệt đối, căn bậc hai, bất phương trình, hàm số,... Đặc biệt, mọi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực.

    Ngoài ra, giá trị tuyệt đối của số thựcaaký hiệu là a|a| được định nghĩa như sau:

    Số thực còn giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các phép toán (cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai,...) và khái niệm số đối, khoảng, đoạn,...

    6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    • Bài 1: Xác định các số sau thuộc loại nào trong hệ thống số thực: 22, 3-3, 0.250.25, 5\sqrt{5}, 0.333...0.333..., π\pi.

    Giải:

  • 22là số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
  • 3-3là số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
  • 0.25=140.25 = \frac{1}{4}là số hữu tỉ, số thực.
  • 5\sqrt{5} là số vô tỉ, số thực.
  • 0.333...=130.333... = \frac{1}{3}là số hữu tỉ, số thực.
  • π\pilà số vô tỉ, số thực.
  • Bài 2: Chọn ra các số sau đây không thuộc tập số thực: 2-2, 00, 3\sqrt{3}, 4-\sqrt{4}, 1\sqrt{-1}, 22/722/7
  • Giải:

  • 2-2, 00, 3\sqrt{3}, 4-\sqrt{4}(vì 4=2-\sqrt{4} = -2), 22/722/7 đều là số thực.1\sqrt{-1}không phải là số thực (do không tồn tại số thựcxxnào mà x2=1x^2 = -1).
  • Bài 3: Viết dưới dạng phân số nếu có thể: 0.60.6, 0.123123...0.123123..., 5\sqrt{5}
  • Giải:

    • 0.6=350.6 = \frac{3}{5}; 0.123123...=1239990.123123... = \frac{123}{999}; 5\sqrt{5} không viết được dưới dạng phân số nên là số vô tỉ.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi học số thực

  • - Lầm lẫn số thập phân vô hạn tuần hoàn với số vô tỉ: Hãy nhớ số thập phân vô hạn tuần hoàn luôn là số hữu tỉ.
  • - Nghĩ rằng 1\sqrt{-1} là số thực: Không đúng! Căn bậc chẵn của số âm không phải là số thực.
  • - Bỏ sót00là một số thực (và là số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ).
  • - Đánh đồng số thực với số hữu tỉ: Nhớ rằng số thực còn bao gồm cả số vô tỉ.
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

    - Số thực (R\mathbb{R}) là tập hợp bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ.

    - Mọi điểm trên trục số đều ứng với một số thực.

    - Trong tính toán, hãy phân biệt rõ số hữu tỉ \leftrightarrowdạng phân số hoặc thập phân tuần hoàn, số vô tỉ \leftrightarrowthập phân không tuần hoàn.

    - Không có số thực nào là căn bậc chẵn của số âm.

    Hiểu đúng và đầy đủ về số thực là nền tảng giúp các em phát triển tư duy toán học và học tốt các chương tiếp theo như giá trị tuyệt đối, căn thức và các loại phương trình, bất phương trình.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".