Blog

Giải thích chi tiết về Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận (Toán lớp 7)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu

Một trong những kiến thức quan trọng nhất của chương trình Toán 7 là "Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận". Đây là nền tảng không chỉ để học tốt môn Toán trong suốt bậc Trung học cơ sở, mà còn giúp các em hiểu và áp dụng vào nhiều tình huống thực tế đời sống. Đại lượng tỉ lệ thuận xuất hiện rất nhiều trong quá trình giải bài toán về tỉ lệ, chuyển đổi, đơn giá, quy về đơn vị... Vì vậy, việc nắm chắc các tính chất cơ bản là điều kiện bắt buộc để tiếp cận các chủ đề quan trọng tiếp theo.

2. Định nghĩa chi tiết đại lượng tỉ lệ thuận

Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhaunếu khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Nếu ký hiệu hai đại lượng đó là xxyy, thì yytỉ lệ thuận vớixxkhi tồn tại một số k0k \neq 0sao cho:

Trong đó kkgọi là hệ số tỉ lệ. Giá trị kkkhông thay đổi trong cùng một bài toán.

3. Các tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ thuận

- Khixxtăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì yycũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Tỉ số hai giá trị tương ứng củayybằng tỉ số hai giá trị tương ứng củaxx.

Công thức:

Nếuy1=kx1y_1 = kx_1y2=kx2y_2 = kx_2thì:y1y2=x1x2\frac{y_1}{y_2} = \frac{x_1}{x_2}

4. Giải thích qua ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nếu mua 2 chiếc bút hết 10.000 đồng thì mua 5 chiếc bút sẽ hết bao nhiêu tiền (giả sử giá mỗi bút không đổi)?

Giải:
- Gọi xx là số chiếc bút, yy là số tiền phải trả.
- Ta có: yy tỉ lệ thuận với xx vì mỗi chiếc bút giá không đổi.
- Với 2 bút: y1=10.000y_1 = 10.000 (đồng), x1=2x_1 = 2 .
- Với 5 bút: x2=5x_2 = 5 , y2y_2 là số tiền cần tìm.
Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận:


Nhận xét: Khi số bút tăng lên 2,5 lần (từ 2 lên 5), số tiền cũng tăng 2,5 lần.

Ví dụ 2: Một công ty sản xuất mỗi ngày được 200 sản phẩm, tổng số sản phẩm sẽ là bao nhiêu nếu công ty hoạt động trong 8 ngày?

- Gọixxlà số ngày,yylà tổng số sản phẩm.
- Áp dụng công thứcy=kxy = kxvớik=200k = 200.
- Vớix=8x = 8thì y=200×8=1.600y = 200 \times 8 = 1.600(sản phẩm).

5. Các trường hợp đặc biệt & lưu ý khi áp dụng

- Hệ số tỉ lệ kkphải khác 0. Nếuk=0k = 0,yyluôn bằng 0, không còn mối quan hệ tỉ lệ thuận.
- Nếu một trong hai đại lượng không đổi, chúng không phải là tỉ lệ thuận.
- Khixxlà số âm,yycũng sẽ là số âm (nếuk>0k >0).

6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tỉ lệ thuận là trường hợp đặc biệt của hàm số bậc nhất (y=axy = ax).
- Tỉ lệ thuận có quan hệ ngược với tỉ lệ nghịch (y=kxy = \frac{k}{x}).
- Vận dụng các tính chất tỉ lệ để giải các bài toán phần trăm, tam suất, chuyển đổi đơn vị, v.v.

7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Cho biếtyytỉ lệ thuận vớixxx=3x = 3,y=6y = 6. Hãy tìm hệ số tỉ lệ kk.

Giải: Dựa vào định nghĩay=kxy = kx, thay số vào:
6=k×3k=26 = k \times 3 \Rightarrow k = 2

Bài 2: Một loại xe đi với vận tốc 40 km/h thì đi hết quãng đường trong 2 giờ. Nếu đi với vận tốc 60 km/h thì đi hết quãng đường trong mấy giờ, biết quãng đường không đổi?

Lời giải:
- Gọix1=40x_1 = 40(km/h),t1=2t_1 = 2(giờ),x2=60x_2 = 60(km/h),t2t_2(giờ) là số cần tìm.
- Do quãng đường không đổi:qua~ng đường=x×t=constquãng \ đường = x \times t = \text{const}
-xxttlà hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (Chú ý trường hợp này không dùng tính chất tỉ lệ thuận)

Bài 3: Cho hai đại lượngxxyy. Bảng sau cho biết các giá trị củaxx. Hãy điền các giá trị tương ứng vào bảng biếtyytỉ lệ thuận vớixxk=5k = 5.
xx| 1 | 2 | 3 | 4
yy| | | |

Lời giải: Dùng công thứcy=kxy = kx, lấyk=5k = 5:

Kết quả:y1=5×1=5y_1 = 5 \times 1=5;y_2=5 \times 2=10;y_3=5 \times 3=15;y4=5×4=20y_4=5 \times 4=20

Bảng hoàn chỉnh:
xx| 1 | 2 | 3 | 4
yy| 5 | 10 | 15 | 20

8. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Nhầm lẫn giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch (ví dụ ở bài 2 trên).
- Quên kiểm tra giả thiếtk0k \neq 0.
- Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận khi một đại lượng không đổi (sai).
- Lấy sai giá trị kkhoặc nhầm dữ kiện dẫn đến giải sai.

9. Tóm tắt và các điểm cần nhớ

• Hai đại lượngxxyytỉ lệ thuận khiy=kxy = kx(k0k \neq 0).
• Khixxtăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì yycũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
y1y2=x1x2\frac{y_1}{y_2} = \frac{x_1}{x_2}cho mọi giá trị tương ứng.
• Cần phân biệt rõ tỉ lệ thuận với các mối quan hệ tỉ lệ khác.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".