Blog

Hình lăng trụ tam giác – Khái niệm, công thức, ví dụ minh họa dễ hiểu cho lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hình lăng trụ tam giác là một trong những khái niệm đầu tiên về hình học không gian mà học sinh lớp 7 cần nắm vững. Đây là chủ đề cơ bản trong chương 3 của môn Toán, giúp các bạn rèn luyện khả năng tư duy không gian và kỹ năng vận dụng kiến thức hình học vào thực tế.

Việc hiểu rõ về hình lăng trụ tam giác sẽ giúp các bạn giải các bài toán liên quan đến thể tích, diện tích, đo đạc hình khối trong học tập cũng như các bài toán thực tế cuộc sống như xây dựng, đóng gói, thiết kế mô hình...

Đặc biệt, luyện tập với 42.227+ bài tập Hình lăng trụ tam giác miễn phí sẽ giúp các bạn thành thạo chủ đề này một cách dễ dàng.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hình lăng trụ tam giác là một hình không gian có 2 đáy là hai tam giác bằng nhau, song song nhau và 3 mặt bên là các hình chữ nhật (hoặc hình bình hành nếu lăng trụ xiên).
  • Các yếu tố: Đáy, cạnh bên, mặt bên, chiều cao. Đáy là một tam giác; các cạnh tương ứng của hai đáy gọi là các cạnh bên.

Tính chất chính:

  • Hai đáy là hai tam giác bằng nhau, song song.
  • Ba mặt bên là ba hình chữ nhật (lăng trụ đứng) hoặc hình bình hành (lăng trụ xiên).
  • Các cạnh bên song song và bằng nhau.

Điều kiện áp dụng giải bài tập: Hiểu rõ được khái niệm đáy, cạnh bên, chiều cao và nắm được dạng lăng trụ đứng (các mặt bên vuông góc đáy) là chủ yếu.

2.2 Công thức và quy tắc

• Diện tích xung quanh:

Sxq=Pđaˊy×hS_{xq} = P_{đáy} \times h

Trong đó PđaˊyP_{đáy}là chu vi đáy,hhlà chiều cao lăng trụ.

• Diện tích toàn phần:

Stp=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy}

• Thể tích:

V=Sđaˊy×hV = S_{đáy} \times h

Cách ghi nhớ: Luôn xác định đúngSđaˊyS_{đáy}hh(chiều cao là khoảng cách giữa hai mặt đáy).

Điều kiện sử dụng: Chỉ áp dụng được khi xác định đúng lăng trụ tam giác và các yếu tố liên quan.

Các biến thể: Nếu hình lăng trụ là hình lăng trụ đứng thì mặt bên là hình chữ nhật; nếu là lăng trụ xiên thì mặt bên là hình bình hành.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho hình lăng trụ tam giác đứng có đáy là tam giác đều cạnh44cm, chiều cao66cm. Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ.

Giải từng bước:

  • Bước 1: Tính diện tích đáy: Sđaˊy=a234=4234=43cm2S_{đáy} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{4^2 \sqrt{3}}{4} = 4\sqrt{3}\, \text{cm}^2
  • Bước 2: Tính chu vi đáy:Pđaˊy=3a=3×4=12cmP_{đáy} = 3a = 3 \times 4 = 12\, \text{cm}
  • Bước 3: Tính diện tích xung quanh:Sxq=Pđaˊy×h=12×6=72cm2S_{xq} = P_{đáy} \times h = 12 \times 6 = 72\, \text{cm}^2
  • Bước 4: Tính diện tích toàn phần: Stp=Sxq+2Sđaˊy=72+2×43=72+83cm2S_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy} = 72 + 2 \times 4\sqrt{3} = 72 + 8\sqrt{3}\, \text{cm}^2
  • Bước 5: Tính thể tích lăng trụ: V=Sđaˊy×h=43×6=243cm3V = S_{đáy} \times h = 4\sqrt{3} \times 6 = 24\sqrt{3}\, \text{cm}^3

Lưu ý: Luôn xác định đúng các đại lượng và áp dụng công thức chuẩn xác.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Hình lăng trụ tam giác đứng có đáy là tam giác vuông tạiAAvớiAB=3AB = 3cm,AC=4AC = 4cm, chiều cao của lăng trụ là 55cm. Tính thể tích lăng trụ.

  • Tính diện tích đáy: Tam giác vuông, diện tíchSđaˊy=12×AB×AC=12×3×4=6cm2S_{đáy} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 3 \times 4 = 6\, \text{cm}^2
  • Thể tích lăng trụ:V=Sđaˊy×h=6×5=30cm3V = S_{đáy} \times h = 6 \times 5 = 30\, \text{cm}^3

Kỹ thuật: Có thể áp dụng linh hoạt công thức diện tích tuỳ vào tam giác đáy.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu đáy là tam giác đều, tam giác vuông hoặc tam giác cân, công thức tính diện tích đáy sẽ khác nhau.

- Lăng trụ đứng (mặt bên vuông góc đáy) thường được sử dụng nhiều trong thực tế và đề thi lớp 7.

- Lăng trụ xiên cần xác định lại diện tích mặt bên là hình bình hành.

- Hình lăng trụ tam giác liên hệ với các hình khối khác: hộp, hình chóp, hình lập phương (so sánh thể tích, diện tích...)

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu sai về cạnh bên và cạnh đáy.
  • Nhầm lẫn lăng trụ tam giác với các hình chóp hoặc hình hộp chữ nhật.
  • Cách khắc phục: Chú ý hai mặt đáy TAM GIÁC song song và bằng nhau.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Quên nhân đôi diện tích đáy khi tính diện tích toàn phần.
  • Tính sai diện tích đáy do nhầm loại tam giác.
  • Lỗi nhân nhầm chiều cao khi tính thể tích.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách so sánh đơn vị, kiểm tra lại bước giải cuối.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.227+ bài tập Hình lăng trụ tam giác miễn phí để rèn luyện kỹ năng giải nhanh và chính xác.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập Hình lăng trụ tam giác miễn phí ngay lập tức!

- Theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng từng ngày.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Hình lăng trụ tam giác là khối có hai mặt đáy là tam giác song song, 3 mặt bên là hình chữ nhật/bình hành.

- Các công thức cần nhớ:

  • Sxq=Pđaˊy×hS_{xq} = P_{đáy} \times h
  • Stp=Sxq+2SđaˊyS_{tp} = S_{xq} + 2S_{đáy}
  • V=Sđaˊy×hV = S_{đáy} \times h

- Kiểm tra xác định đúng đáy, chiều cao, tránh nhầm lẫn với hình khác.

- Kế hoạch ôn tập nên chia thành các chủ đề nhỏ: lý thuyết, công thức, ví dụ, luyện tập.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".