Blog

Hình lập phương: Khái niệm, tính chất và cách giải bài tập cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Hình lập phương là một khái niệm hình học không gian quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Đây là một dạng đặc biệt của hình hộp chữ nhật mà học sinh cần nắm vững để học tốt các phần tiếp theo về hình học không gian.

Việc hiểu rõ về hình lập phương không chỉ giúp giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng nhiều trong thực tiễn như tính thể tích thùng, khối hộp, vật dụng hình vuông,... Ngoài ra, luyện tập với 42.227+ bài tập Hình lập phương miễn phí sẽ giúp học sinh tự tin khi làm bài thi và vận dụng linh hoạt trong cuộc sống.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau.
  • Mỗi mặt là một hình vuông có độ dài cạnh bằng nhau, gọi là cạnh hình lập phương.
  • Có 12 cạnh bằng nhau và 8 đỉnh.
  • Hình lập phương có 6 mặt đối xứng, mỗi mặt đều vuông góc với hai mặt kề.

Điều kiện: Một hình hộp chữ nhật là hình lập phương khi và chỉ khi ba kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao đều bằng nhau.

Giới hạn: Hình lập phương là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Diện tích một mặt:S1=a2S_{1} = a^2(vớiaalà độ dài cạnh).
  • Tổng diện tích các mặt (diện tích toàn phần):Stp=6a2S_{tp} = 6a^2.
  • Diện tích xung quanh:Sxq=4a2S_{xq} = 4a^2.
  • Thể tích:V=a3V = a^3.

Cách ghi nhớ: Nhớ rằng lập phương có 6 mặt nên diện tích toàn phần nhân 6; xung quanh là 4 mặt đứng nên diện tích xung quanh nhân 4.

Các biến thể: Nếu đề bài cho biết diện tích hoặc thể tích, học sinh có thể suy ngược lại để tìm độ dài cạnhaa.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnha=4 cma = 4\ \text{cm}. Tính:

  • Diện tích toàn phần.
  • Thể tích.

Lời giải:

1. Diện tích toàn phần:
Stp=6a2=6×42=6×16=96 cm2S_{tp} = 6a^2 = 6 \times 4^2 = 6 \times 16 = 96\ \text{cm}^2

2. Thể tích:
V=a3=43=64 cm3V = a^3 = 4^3 = 64\ \text{cm}^3

Lưu ý: Luôn xác định đúng đơn vị (cm, cm², cm³) khi trả lời.

3.2 Ví dụ nâng cao

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 cm2150\ \text{cm}^2. Hỏi độ dài cạnh của hình lập phương là bao nhiêu cm? Tính thể tích hình lập phương đó.

Giải: Gọi độ dài cạnh là aa.

Theo công thức:Stp=6a2=150a2=1506=25a=5 cmS_{tp} = 6a^2 = 150 \Rightarrow a^2 = \frac{150}{6} = 25 \Rightarrow a = 5\ \text{cm}

Thể tích:
V=a3=53=125 cm3V = a^3 = 5^3 = 125\ \text{cm}^3

Kỹ thuật giải nhanh: Khi biết diện tích toàn phần, chia cho 6 rồi khai căn để tìm cạnh; sau đó thế vào công thức để tìm thể tích.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau sẽ là hình lập phương.
  • Nếu chỉ biết thể tích hoặc diện tích xung quanh, cần biết thêm điều kiện là hình lập phương để áp dụng đúng công thức.

Liên hệ với các khái niệm khác: Hình lập phương là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật, cũng là hình lăng trụ đứng đáy vuông.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn hình lập phương với hình hộp chữ nhật (cạnh không đều nhau).
  • Quên rằng tất cả các mặt đều là hình vuông và bằng nhau.

Cách ghi nhớ: Vẽ hình, đối chiếu các đặc điểm và học thuộc tính chất đặc trưng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Nhầm lẫn giữa diện tích một mặt với diện tích quanh hoặc diện tích toàn phần.
  • Tính nhầm đơn vị: diện tích (cm2\text{cm}^2), thể tích (cm3\text{cm}^3).

Luôn rà soát lại kết quả, thay số vào công thức ban đầu để kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

  • Truy cập ngay
  • 42.227+ bài tập Hình lập phương miễn phí
  • Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập lập tức.
  • Theo dõi tiến độ, cải thiện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho kiểm tra.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Checklist kiến thức Hình lập phương cần nhớ:

  • Định nghĩa, đặc điểm nhận biết hình lập phương.
  • Công thức diện tích toàn phần:6a26a^2.
  • Công thức thể tích:a3a^3.
  • Quy tắc tìm cạnh khi biết thể tích hoặc diện tích.
  • Phân biệt hình lập phương với các hình khối khác.

Kế hoạch ôn tập: Xem kỹ lý thuyết, thực hành các dạng bài tập cơ bản và nâng cao, kiểm tra kết quả thường xuyên để tăng dần mức độ làm bài chính xác.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".