Blog

Hướng dẫn ôn thi Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch lớp 7 – Cẩm nang luyện thi tổng hợp miễn phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch là một trong những chủ đề then chốt thuộc chương Số và Đại số lớp 7, thường xuất hiện trong các đề thi giữa kỳ, cuối kỳ và cả các kỳ thi tuyển sinh. Khoảng 10-20% tổng số điểm Toán 7 có thể rơi vào nhóm bài này, với độ khó chủ yếu từ cơ bản đến trung bình và một số bài nâng cao cho học sinh khá, giỏi. Hiện tại, bạn có thể luyện thi miễn phí với hơn 40.744+ đề thi và bài tập chuyên biệt cho phần này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Hai đại lượngxxyygọi là tỉ lệ nghịch nếu tồn tại hằng số k<br>0k <br> \neq 0sao chox×y=kx \times y = khayy=kxy = \frac{k}{x}.
  • Tính chất: Nếuxxtăng thì yygiảm và ngược lại, miễn sao tích của hai đại lượng luôn không đổi.
  • Điều kiện áp dụng:x<br>0x <br> \neq 0,y<br>0y <br> \neq 0. Không xét khi một trong hai đại lượng bằng 0.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức tổng quát:x×y=kx \times y = k(k<br>0k <br> \neq 0)
  • Công thức suy ra:y=kxy = \frac{k}{x}hoặcx=kyx = \frac{k}{y}
  • Muốn tìm đại lượng còn lại: Lấy hằng số kkchia cho đại lượng đã biết.
  • Cách nhớ: Gắn kết hai đại lượng bằng dấu 'nhân', trị số không đổi.
  • Biến thể:x1y1=x2y2x_1 y_1 = x_2 y_2nếux1,y1x_1, y_1x2,y2x_2, y_2là hai cặp giá trị của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

3. Phân loại dạng bài thi

3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

  • Nhận biết nhanh: Đề bài yêu cầu lập bảng giá trị hai đại lượng tỉ lệ nghịch, xác địnhkkhoặc tìmx,yx, ybiết giá trị còn lại.
  • Phương pháp giải: Xác địnhkkrồi áp dụng công thứcx×y=kx \times y = k để tìm giá trị cần thiết.
  • Ví dụ: Chox=2,y=6x = 2, y = 6. Tìmyykhix=3x = 3. Giải:2×6=123×y=12y=42 \times 6 = 12 \Rightarrow 3 \times y = 12 \Rightarrow y = 4

3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

  • Yêu cầu phân tích đề, nhiều bước: Tìm số học sinh, thời gian làm xong việc, lập bảng so sánh.
  • Bước giải: Đặt ẩn, xác định đại lượng song song, áp dụngx1y1=x2y2x_1 y_1 = x_2 y_2.
  • Biến thể: Đề bài cho bảng giá trị chưa đủ, cần suy luận tìm dãy số còn thiếu.

3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

  • Bài toán kết hợp nhiều dữ kiện, đổi đại lượng, tỷ lệ nhiều thành phần.
  • Kỹ thuật: Phối hợp tỉ lệ nghịch với cộng, trừ, chuỗi thay đổi liên tục.
  • Chiến lược: Đọc kỹ, chia nhỏ bài toán, ưu tiên tìm hằng số trước.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1 Quản lý thời gian

  • Ưu tiên câu cơ bản – trung bình (khoảng 2-3 phút/câu), để lại câu khó cuối
  • Nếu gặp câu không biết cách, khoanh lại và quay lại sau

4.2 Kỹ thuật làm bài

  • Đọc đề kỹ, gạch chân từ khóa như "tỉ lệ nghịch", "tìm x khi y", "lập bảng".
  • Lập sơ đồ, phân tích mối quan hệ trước khi giải.
  • Sau khi giải, luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay ngược vào công thứcx×y=kx \times y = k.

4.3 Tâm lý thi cử

  • Giữ bình tĩnh, thở sâu nếu gặp bài khó.
  • Nếu không nhớ công thức, đọc kỹ đề để tự dựng lại hoặc phân tích từ khái niệm.
  • Tự nhắc mình: Mọi kiến thức đã được luyện tập kỹ, chỉ cần áp dụng đúng!

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1 Đề thi học kỳ

  • Bài 1: Choxxyytỉ lệ nghịch,x=5x=5,y=12y=12. Tìmyykhix=10x=10.
  • Giải:5×12=605 \times 12 = 60;10×y=60y=610 \times y = 60 \Rightarrow y = 6.
  • Bài 2: Một đội làm hết 4 ngày thì xong 1 công việc. Hỏi 8 người (tăng gấp đôi số người, hiệu suất không đổi) làm trong bao lâu? Đáp:4×2=84 \times 2 = 8;8×y=8y=18 \times y = 8 \Rightarrow y = 1ngày (trường hợp lý tưởng).

5.2 Đề thi tuyển sinh

  • Bài 3: Các đề thi tuyển sinh thường tăng độ phức tạp, yêu cầu giải các bài toán thực tế liên quan đến quãng đường, thời gian, vận tốc dạng tỉ lệ nghịch.
  • Ví dụ: Một xe đi quãng đường 120 km, nếu đi với vận tốc 40 km/h thì hết bao lâu? Nếu muốn đi trong 2 giờ thì phải đi với vận tốc bao nhiêu? Giải:t1v1=t2v2t_1 v_1 = t_2 v_2- áp dụng tỉ lệ nghịch.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1 Lỗi về kiến thức

  • Nhầm công thức tỉ lệ thuận thành tỉ lệ nghịch hoặc ngược lại.
  • Quên điều kiệnx<br>eq0x<br>eq0,y<br>eq0y<br>eq0.
  • Thiếu bước kiểm tra lại tíchx×yx \times y.

6.2 Lỗi về kỹ năng

  • Tính toán sai đơn vị, ghi nhầm kết quả.
  • Không đọc kỹ đề, thiếu dữ kiện.
  • Trình bày bài lộn xộn, thiếu rõ ràng.

6.3 Cách khắc phục

  • Tự lập checklist: 1. Đọc đề kỹ 2. Viết công thức 3. Thay số 4. Kiểm tra đáp số.
  • Soát lỗi phép tính với máy tính hoặc nhẩm lại.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng đề.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1 Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Ôn lại định nghĩa, tính chất và công thức tỉ lệ nghịch.
  • Làm đề tổng hợp, đa dạng, phát hiện lỗ hổng kiến thức.

7.2 Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Tập trung luyện các dạng bài hay sai, nhầm lẫn.
  • Thi thử tự canh thời gian như khi đi thi thật.

7.3 Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Ôn nhẹ lý thuyết, giữ tâm lý thoải mái.
  • Làm bài dễ để lấy tinh thần.
  • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thi, nghỉ ngơi sớm.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Tính nhẩm nhanh: Nhớ tíchx×yx \times yluôn không đổi.
  • Kiểm tra đáp án bằng cách nhân lạix×yx \times ykhi tìmxxhoặcyy.
  • Khi được phép, dùng máy tính kiểm tra lại phép nhân, chia.
  • Trình bày mỗi bước giải trên dòng riêng, gạt chân nhưng cụm số liệu chính.

9. Luyện thi miễn phí ngay

  • Truy cập 40.744+ đề thi và bài tập Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch miễn phí ngay tại đây.
  • Không cần đăng ký, vào làm bài trực tiếp, kết quả có ngay.
  • Theo dõi tiến độ và đánh giá sự tiến bộ của bạn!

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa Toán 7 và sách bài tập cơ bản, nâng cao.
  • Bộ đề thi các năm gần đây trên mạng hoặc thư viện.
  • Các khóa học trực tuyến hoặc video giải chi tiết.
  • Nhóm học tập trên Facebook, Zalo để trao đổi và luyện tập.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".