Blog

Lũy thừa với số mũ nguyên âm – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về lũy thừa với số mũ nguyên âm

Trong chương trình toán học lớp 7, bên cạnh các phép toán với số hữu tỉ, các bạn sẽ được gặp khái niệm lũy thừa với số mũ nguyên âm. Đây là một kiến thức quan trọng, giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất của các phép toán bậc cao, đồng thời liên hệ trực tiếp đến các bài toán thực tế cũng như các chủ đề quan trọng hơn ở bậc học cao hơn như đại số và giải tích.

2. Định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên âm

Trong toán học, với một số hữu tỉ aa(khác00) và số nguyên dươngnn, lũy thừa bậcnncủaaacó dạngan=a×a×s×aa^n = a \times a \times \cdot s \times a(nnthừa số). Nhưng với số mũ nguyên âm thì sao?

Định nghĩa: Vớia0a \ne 0nnlà số nguyên dương, ta quy ước:

an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}

Như vậy, lũy thừa với số mũ là số nguyên âm biểu thị nghịch đảo của lũy thừa với số mũ dương tương ứng.

3. Giải thích chi tiết qua ví dụ

Hãy cùng xem các ví dụ sau để hiểu rõ hơn:

  • Ví dụ 1: Tính232^{-3}

Áp dụng định nghĩa:

23=123=182^{-3} = \frac{1}{2^3} = \frac{1}{8}

  • Ví dụ 2: Tính(34)2\left(\frac{3}{4}\right)^{-2}

Áp dụng định nghĩa:

(34)2=1(34)2=1916=169\left(\frac{3}{4}\right)^{-2} = \frac{1}{\left(\frac{3}{4}\right)^2} = \frac{1}{\frac{9}{16}} = \frac{16}{9}

  • Ví dụ 3: Tính515^{-1}

51=155^{-1} = \frac{1}{5}

4. Những trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

  • Chỉ có thể tính lũy thừa với số mũ nguyên âm khi cơ số a0a \ne 0. Vì nếua=0a = 0,10n\frac{1}{0^n}không xác định.
  • Khi cơ số là phân số, hãy đảo ngược và đổi dấu mũ để tính:
  • (ab)n=(ba)n\left(\frac{a}{b}\right)^{-n} = \left(\frac{b}{a}\right)^n(điều kiệna0a \ne 0,b0b \ne 0)

    • Lũy thừa với số mũ 00có giá trị là 11, tứca0=1a^0 = 1vớia0a \ne 0.

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    Nắm vững lũy thừa với số mũ nguyên âm giúp các bạn:

  • - Dễ dàng tính toán và rút gọn các biểu thức đại số.
  • - Thuận tiện khi chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.
  • - Ứng dụng trong việc biểu diễn các số rất nhỏ hoặc rất lớn (khoa học, kinh tế).
  • - Liên hệ trực tiếp với khái niệm nghịch đảo, phân số, và tính chất lũy thừa.
  • 6. Bài tập mẫu kèm lời giải chi tiết

  • Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
  • a)323^{-2}
  • b)(2)3(-2)^{-3}
  • c)(25)3\left( \frac{2}{5} \right)^{-3}
  • d)70+217^0 + 2^{-1}
  • Giải:

  • a)32=132=193^{-2} = \frac{1}{3^2} = \frac{1}{9}
  • b)(2)3=1(2)3=18=18(-2)^{-3} = \frac{1}{(-2)^3} = \frac{1}{-8} = -\frac{1}{8}
  • c)(25)3=(52)3=1258\left( \frac{2}{5} \right)^{-3} = \left( \frac{5}{2} \right)^3 = \frac{125}{8}
  • d)70+21=1+12=327^0 + 2^{-1} = 1 + \frac{1}{2} = \frac{3}{2}
  • Bài 2: So sánh(37)2\left( \frac{3}{7} \right)^{-2}với(73)2\left( \frac{7}{3} \right)^2.
  • Giải: Dựa vào quy tắc:

    (ab)n=(ba)n\left(\frac{a}{b}\right)^{-n} = \left(\frac{b}{a}\right)^n

    Nên:

    (37)2=(73)2\left(\frac{3}{7}\right)^{-2} = \left(\frac{7}{3}\right)^2

    Do đó hai biểu thức này bằng nhau.

    7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

    • Nhầm dấu trừ của mũ với dấu trừ của cơ số.

    Ví dụ:(3)2(-3)^{-2}khác với32-3^{-2}. Hãy sử dụng ngoặc để xác định rõ ràng cơ số.

  • Coia0a^0khia=0a=0:000^0là không xác định.
  • Quên đổi dấu mũ khi đảo phân số:
  • Ví dụ:(23)2=(32)2=94\left( \frac{2}{3} \right)^{-2} = \left( \frac{3}{2} \right)^2 = \frac{9}{4}, không phải49\frac{4}{9}.

    8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

    • Lũy thừa với số mũ nguyên âm là nghịch đảo của lũy thừa với số mũ dương:an=1ana^{-n} = \frac{1}{a^n}(a0a \ne 0).
    • Phân số mũ âm thì đảo ngược và đổi dấu mũ:(ab)n=(ba)n\left( \frac{a}{b} \right)^{-n} = \left( \frac{b}{a} \right)^n.
    • Luôn xác định rõ cơ số (dùng ngoặc nếu cần thiết).
    • Kiểm tra chặt chẽ điều kiện khi áp dụng: cơ số khác không.
    • Biết vận dụng vào các bài toán rút gọn, tính giá trị biểu thức, giải phương trình cơ bản.

    Hiểu đúng và sâu về lũy thừa số mũ nguyên âm sẽ giúp các bạn học tốt Đại số, giải phương trình, xử lý số lớn nhỏ, tạo nền tảng vững chắc cho các lớp trên. Hãy làm thêm nhiều bài tập để luyện kỹ năng ứng dụng kiến thức này.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".