Blog

Nhận biết hình lăng trụ tam giác – Khái niệm, ví dụ và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Nhận biết hình lăng trụ tam giác là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 7, thuộc phần Hình học không gian. Việc hiểu rõ hình lăng trụ tam giác không chỉ giúp học sinh vững chắc trong việc giải các bài tập về hình học mà còn ứng dụng nhiều trong thực tế như thiết kế, mô hình hóa, xây dựng, v.v.

Khi nắm vững kiến thức về nhận biết hình lăng trụ tam giác, bạn sẽ dễ dàng nhận diện các đối tượng hình học trong toán và ứng dụng vào các bài tập nâng cao cũng như giải quyết tình huống thực tiễn như phân tích các khối hình trong xây dựng hoặc lắp ráp đồ vật.

Hãy bắt đầu luyện tập với 42.226+ bài tập nhận biết hình lăng trụ tam giác miễn phí để củng cố kiến thức ngay hôm nay!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Hình lăng trụ tam giác là hình lăng trụ có hai đáy là hai tam giác bằng nhau và song song, ba mặt bên là các hình bình hành. Các đỉnh ở hai đáy nối với nhau bởi các đoạn thẳng song song và bằng nhau. Nếu các mặt bên là hình chữ nhật, hình đó gọi là lăng trụ đứng tam giác.

Tính chất chính:

  • Có 6 đỉnh, 9 cạnh, 5 mặt (gồm 2 mặt đáy và 3 mặt bên).
  • Hai đáy là hai tam giác bằng nhau và song song.
  • Ba mặt bên là các hình bình hành (ở lăng trụ đứng tam giác, ba mặt bên là ba hình chữ nhật).

Điều kiện nhận biết: Một hình khối là lăng trụ tam giác nếu nó có:

  • Hai mặt đáy là các tam giác song song và bằng nhau.
  • Các cạnh bên song song và bằng nhau.
  • Ba mặt bên là các hình bình hành (hoặc hình chữ nhật nếu là lăng trụ đứng).

2.2 Công thức và quy tắc

Thể tích lăng trụ tam giác:V=SđaˊyimeshV = S_{đáy} imes htrong đó SđaˊyS_{đáy}là diện tích đáy (tam giác),hhlà chiều cao (khoảng cách giữa hai đáy).

Diện tích toàn phần:Stp=2Sđaˊy+SxqS_{tp} = 2S_{đáy} + S_{xq}trong đó SxqS_{xq}là diện tích xung quanh.

Diện tích xung quanh:Sxq=(a+b+c)imeshS_{xq} = (a + b + c) imes h(a,b,ca, b, clà các cạnh của tam giác đáy).

Cách ghi nhớ: Hãy nhớ rằng diện tích xung quanh luôn liên quan đến chu vi đáy nhân với chiều cao, thể tích là diện tích đáy nhân với chiều cao.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hình lăng trụ tam giác đứng có đáy là tam giác đều cạnh 4 cm, chiều cao 10 cm.

Tính thể tích hình lăng trụ này.

Giải:

  • Diện tích đáy (tam giác đều cạnh a=4a=4cm): Sđaˊy=a234=4234=43S_{đáy} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{4^2 \sqrt{3}}{4} = 4\sqrt{3} (cm2^2)
  • Chiều cao lăng trụ h=10h = 10(cm)
  • Thể tích: V=Sđaˊy×h=43×10=403V = S_{đáy} \times h = 4\sqrt{3} \times 10 = 40\sqrt{3} (cm3^3)

Lưu ý: Luôn tính chính xác diện tích đáy trước khi nhân với chiều cao.

3.2 Ví dụ nâng cao

Một hình lăng trụ tam giác đứng có đáy là tam giác vuông cạnha=3a = 3cm,b=4b = 4cm,c=5c = 5cm, chiều caoh=12h = 12cm. Tính diện tích toàn phần và thể tích.

Giải:

  • Diện tích đáy:Sđaˊy=12ab=12×3×4=6(cm2)S_{đáy} = \frac{1}{2}ab = \frac{1}{2} \times 3 \times 4 = 6\,(cm^2)
  • Chu vi đáy:p=3+4+5=12p = 3 + 4 + 5 = 12(cm)
  • Diện tích xung quanh:Sxq=p×h=12×12=144S_{xq} = p \times h = 12 \times 12 = 144(cm2^2)
  • Diện tích toàn phần:Stp=2Sđaˊy+Sxq=2×6+144=156S_{tp} = 2S_{đáy} + S_{xq} = 2 \times 6 + 144 = 156(cm2^2)
  • Thể tích:V=Sđaˊy×h=6×12=72V = S_{đáy} \times h = 6 \times 12 = 72(cm3^3)

Mẹo: Luôn xác định chính xác loại tam giác ở đáy để chọn công thức tính diện tích đáy phù hợp.

4. Các trường hợp đặc biệt

• Nếu hình là lăng trụ đứng thì các mặt bên đều là hình chữ nhật.
• Nếu đáy là tam giác đều hoặc vuông thì việc tính diện tích đáy trở nên đơn giản hơn.
• Trong trường hợp các cạnh bên không bằng nhau, hình khối đó không còn là lăng trụ đứng.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn với hình chóp tam giác.
  • Chưa nhận diện đúng các cạnh bên, mặt bên và mặt đáy.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính nhầm diện tích đáy.
  • Áp dụng sai công thức diện tích xung quanh.
  • Quên nhân chiều cao khi tính thể tích.

Phương pháp kiểm tra: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại từng bước, đối chiếu lại loại đáy, loại lăng trụ, và kết quả có hợp lý không.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ bài tập Nhận biết hình lăng trụ tam giác miễn phí để luyện tập ngay!

  • Không cần đăng ký, luyện tập trực tiếp trên website.
  • Theo dõi kết quả, nhận gợi ý và giải thích chi tiết từng bài.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Các điểm cần nhớ:

  • Hình lăng trụ tam giác có hai đáy là tam giác song song, bằng nhau, ba mặt bên là các hình bình hành.
  • Biết áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đúng loại tam giác ở đáy.
  • Luôn kiểm tra lại các tính chất trước khi xác định khối hình.

Checklist trước khi làm bài:

  • Xác định rõ loại đáy, mặt bên, cạnh bên.
  • Kiểm tra các đặc điểm của hình lăng trụ tam giác.
  • Áp dụng đúng công thức.

Lên kế hoạch ôn tập bằng cách luyện nhiều bài tập đa dạng nhằm rèn luyện tư duy hình học và kỹ năng giải bài.

Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".