Nhận biết số vô tỉ: Khái niệm, ví dụ và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 7
1. Giới thiệu và tầm quan trọng
Trong chương trình Toán lớp 7, khái niệm "Nhận biết số vô tỉ" giúp các bạn học sinh hình thành hiểu biết sâu sắc về các loại số trên trục số thực. Việc nhận biết chính xác số vô tỉ là nền tảng để giải quyết hàng loạt dạng bài tập liên quan đến căn bậc hai, số thập phân vô hạn không tuần hoàn và cả trong các bài toán hình học thực tế.
Hiểu đúng về số vô tỉ sẽ giúp các em:
- Phân biệt rõ giữa số hữu tỉ và số vô tỉ.
- Giải chính xác các bài toán về căn bậc hai, phân số, số thập phân.
- Ứng dụng khi vẽ trục số, so sánh số lượng trong đời sống.
Hơn nữa, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.227+ bài tập về "Nhận biết số vô tỉ" ngay sau bài học!
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
- Định nghĩa: Số vô tỉ là số thực không thể biểu diễn dưới dạng phân số vớivà .
- Đặc điểm: Số vô tỉ viết dưới dạng số thập phân sẽ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn (không lặp lại theo chu kỳ).
- Kí hiệu: Tập hợp số vô tỉ thường ký hiệu là (dù không chính thức như hay, nhưng thường gặp trong sách vở phổ thông).
- Số vô tỉ cùng với số hữu tỉ tạo thành tập hợp số thực:.
- Các định lý, tính chất chính:
- Nếulà số vô tỉ, thì cũng là số vô tỉ.
- Số căn bậc hai của một số tự nhiên không phải là số chính phương sẽ cho ra số vô tỉ (ví dụ: , ,...)
- Không có số nào vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.
- Điều kiện áp dụng: Chỉ dùng cho các số không viết được dưới dạng phân số. Nếu số đó có thể biểu diễn dưới dạngvớithì đó là số hữu tỉ.
2.2 Công thức và quy tắc
- Số là số vô tỉ không tồn tạisao cho.
- Số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn (lặp lại theo chu kỳ) là số hữu tỉ; số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số vô tỉ.
Cách ghi nhớ: "Phân số hữu tỉ, căn không phải chính phương hay số phi logic là vô tỉ!"
- Biến thể công thức:
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Ví dụ: Xét các số sau, số nào là số vô tỉ?
A.
B.
C.
D. (không lặp lại)
Giải:
- : Không phải số chính phương, là số vô tỉ.
- là số hữu tỉ.
- là số hữu tỉ.
- là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, là số vô tỉ.
3.2 Ví dụ nâng cao
Ví dụ: Chứng minh số là số vô tỉ.
Giả sử là số hữu tỉ, thì cũng phải là số hữu tỉ (vì số hữu tỉ trừ đivẫn là số hữu tỉ). Nhưngkhông viết được dưới dạng(dokhông là số chính phương), nên giả thiết là sai. Kết luận: là số vô tỉ.
4. Các trường hợp đặc biệt
- Các giá trị (với nguyên) là số hữu tỉ, đừng nhầm với số vô tỉ.
- Các số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.
Mối liên hệ: Số hữu tỉ, số vô tỉ Số thực.
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
- Hiểu nhầm: Nghĩ mọi số có căn đều là số vô tỉ (thực ra, là số hữu tỉ).
- Nhầm lẫn với số 0 thập phân:(lặp lại) là số hữu tỉ.
Cách phân biệt: Xem xét số có thể chuyển thành phân số hay không.
5.2 Lỗi về tính toán
- Nhầm căn có mẫu là số chính phương vẫn là số hữu tỉ ().
- Bỏ sót kiểm tra số thập phân lặp hay không lặp.
Phương pháp kiểm tra kết quả: Đặt nghi vấn với những số căn, số thập phân lạ. Nếu có thể viết thành phân số, chắc chắn là số hữu tỉ!
6. Luyện tập miễn phí ngay
Bạn có thể truy cập 42.227+ bài tập Nhận biết số vô tỉ miễn phí! Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Tính năng theo dõi tiến độ giúp bạn cải thiện kỹ năng mỗi ngày.
7. Tóm tắt và ghi nhớ
- Số vô tỉ không viết được dưới dạng phân số.
- Số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số vô tỉ.
- với không phải số chính phương là số vô tỉ.
- Đừng nhầm lẫn với số hữu tỉ dạng đặc biệt (số căn của số chính phương, số thập phân lặp).
- Kiểm tra số: Có thể viết thành? Nếu không, nghĩ ngay đến số vô tỉ!
- Ôn tập lại các ví dụ đã học trước khi làm bài.
- Luyện tập thường xuyên với các bài tập miễn phí.
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại