Ôn thi Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau lớp 7: Cẩm nang luyện thi miễn phí, bí kíp điểm cao
T
Tác giả
•
•7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc
1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử
“Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau” là kiến thức nền tảng đầu tiên của chương số học dành cho học sinh lớp 7. Đề thi học kỳ, kiểm tra 15 phút, 45 phút đều xuất hiện dạng này với tỷ lệ điểm từ 20-30%. Độ khó đa dạng: từ bài nhận biết công thức đến bài vận dụng nâng cao. Tại đây bạn có cơ hội luyện thi miễn phí với hơn 42.226+ đề thi và bài tập “Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau” từ cơ bản đến nâng cao.
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
- Định nghĩa tỉ lệ thức: Tỉ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỉ số:ba=dcvớib,d=0.
- Định nghĩa dãy tỉ số bằng nhau: Nếub1a1=b2a2=⋅s=bnanthì đó là một dãy tỉ số bằng nhau.
Các định lý và tính chất chính:
+ Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức:ba=dc⇔ad=bc
+ Tính chất hoán vị:ba=dc⇒ab=cd
+ Tính chất cộng: Nếuba=dcthì b+da+c=ba=dc
- Điều kiện áp dụng:b,d=0. Không áp dụng nếu mẫu số bằng 0.
2.2 Công thức và quy tắc
• Công thức cần học thuộc:
ba=dc⇔ad=bc
Dãy tỉ số bằng nhau:b1a1=b2a2=...=bnan⇒b1+b2+...+bna1+a2+...+an=b1a1
• Cách nhớ nhanh: Luôn chuyển về tích chéo và tổng để giải quyết nhanh đề bài.
- Các biến thể: Dạng so sánh hai dãy tỉ số, bài toán tổng – hiệu các đại lượng.
3. Phân loại dạng bài thi
3.1 Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)
- Nhận biết tỉ lệ thức từ dãy số hoặc kiểm tra tích chéo.
- Phương pháp: Sử dụng định nghĩa, quy tắc chuyển đổi, kiểm traad=bc.
- Ví dụ: Cho biết52=15x, tìmx.
3.2 Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)
- Dãy tỉ số bằng nhau với tổng – hiệu các số (áp dụng tính chất cộng/giảm).
- Phân tích bằng cách lập tỉ lệ từ tổng hoặc hiệu, giải hệ đơn giản.
- Biến thể: Áp dụng cho bài toán tìm hai, ba số biết tổng và tỉ số tương ứng.
3.3 Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)
- Bài kết hợp nhiều tỉ lệ thức, dãy tỉ số phức tạp.
- Yêu cầu kỹ năng biến đổi, tổng hợp hoặc kết hợp kiến thức từ nhiều chương (Toán thực tiễn).
- Chiến lược: Phân tích rõ ràng các tỉ lệ, vẽ sơ đồ hoặc đặt ẩn thông minh.
4. Chiến lược làm bài thi
4.1 Quản lý thời gian
- Dạng cơ bản nên làm trước (hãy dành khoảng 20% - 30% thời gian đầu cho chúng).
- Dạng trung bình: làm tiếp sau, kiểm tra kết quả cuối cùng.
- Bài nâng cao: Làm cuối cùng hoặc khi còn thời gian. Nếu mất quá 10 phút, nên đánh dấu bỏ qua để quay lại sau.
4.2 Kỹ thuật làm bài
- Đọc kỹ từng chi tiết đề.
- Đặt ẩn và lên kế hoạch giải trước khi tính toán.
- Sau mỗi bài, kiểm tra lại bằng cách thay số vào công thức ban đầu.
4.3 Tâm lý thi cử
- Giữ bình tĩnh, không sa đà vào bài khó.
- Nếu quên công thức, gợi nhớ lại định nghĩa, hoặc làm thử việc chuyển đổi dần dần.
- Tự tin vào quá trình ôn tập của bản thân.
5. Bài tập mẫu từ đề thi
5.1 Đề thi học kỳ
Ví dụ 1: Chox3=106, tìmx.
Giải:3×10=6×x⇒x=5.
Ví dụ 2: Tìm ba số x,y,zbiếtx:y:z=2:3:5và x+y+z=50
x:y:z=2:3:5
(biểu đồ trên) với tổng 10 đơn vị tỉ lệ và giá trị thực x=10, y=15, z=25 (biểu đồ dưới) khi x+y+z=50, kèm chú thích mỗi đơn vị tỉ lệ bằng" title="Hình minh họa: Hai biểu đồ thanh ngang minh họa tỉ lệ x:y:z=2:3:5 (biểu đồ trên) với tổng 10 đơn vị tỉ lệ và giá trị thực x=10, y=15, z=25 (biểu đồ dưới) khi x+y+z=50, kèm chú thích mỗi đơn vị tỉ lệ bằng" class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Hai biểu đồ thanh ngang minh họa tỉ lệ x:y:z=2:3:5 (biểu đồ trên) với tổng 10 đơn vị tỉ lệ và giá trị thực x=10, y=15, z=25 (biểu đồ dưới) khi x+y+z=50, kèm chú thích mỗi đơn vị tỉ lệ bằng
Đăng ký danh sách email của chúng tôi và nhận những mẹo độc quyền, tin tức và ưu đãi đặc biệt được gửi thẳng đến hộp thư đến của bạn.
Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".
Theo dõi chúng tôi tại