Blog

Ôn thi Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương lớp 7 – Toàn diện, chi tiết, dễ áp dụng

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu: Tầm quan trọng của chủ đề trong kỳ thi lớp 7

Chuyên đề "Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương" là nền tảng quan trọng của phần hình học không gian trong chương trình Toán lớp 7. Chủ đề này thường xuất hiện trong các đề thi giữa kỳ, cuối kỳ và là kiến thức nền tảng cho các bài toán thực tế trong chương trình THCS. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em tự tin vượt qua bài kiểm tra mà còn phát triển tư duy hình học, chuẩn bị tốt cho các chủ đề khó hơn ở các lớp trên.

2. Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nắm vững

Để ôn thi hiệu quả chủ đề này, học sinh lớp 7 cần nắm chắc:

  • Đặc điểm và cấu tạo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
  • Các dạng diện tích (xung quanh, toàn phần) và thể tích.
  • Mối liên hệ giữa các kích thước cạnh và các đại lượng hình học.

3. Các công thức quan trọng và điều kiện áp dụng

a) Hình hộp chữ nhật (cạnhaa,bb,cc):

  • Diện tích xung quanh (S_{xq}):
  • Sxq=2c(a+b)S_{xq} = 2c(a + b)
  • Diện tích toàn phần (S_{tp}):
  • Stp=2(ab+bc+ca)S_{tp} = 2(ab + bc + ca)
  • Thể tích (V):
  • V=aimesbimescV = a imes b imes c

b) Hình lập phương (cạnhaa):

  • Diện tích xung quanh (S_{xq}):
  • Sxq=4a2S_{xq} = 4a^2
  • Diện tích toàn phần (S_{tp}):
  • Stp=6a2S_{tp} = 6a^2
  • Thể tích (V):
  • V=a3V = a^3

Lưu ý:Chiều dài (aa), chiều rộng (bb), chiều cao (cc) và cạnh hình lập phương đều là số dương. Đơn vị đo diện tích là cm2cm^2,m2m^2,... và thể tích là cm3cm^3,m3m^3,...

4. Phân loại các dạng bài tập thường gặp trong đề thi lớp 7

  1. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích khi biết các kích thước.
  2. Tìm chiều cao hoặc một kích thước khi biết diện tích xung quanh/toàn phần hoặc thể tích.
  3. So sánh diện tích, thể tích của hai hình khác nhau.
  4. Giải toán thực tế có liên quan (ví dụ: sơn phòng, đựng vật, dung tích thùng).

5. Chiến lược làm bài hiệu quả theo từng dạng

Dạng 1: Tính toán cơ bản: Xác định rõ đúng kích thước, chọn đúng công thức. Viết đơn vị đáp số.

Dạng 2: Tìm kích thước chưa biết: Đưa đại lượng về ẩn số (xx), lập phương trình và giải. Không quên kiểm tra điều kiện hợp lí của bài toán.

Dạng 3: So sánh các đại lượng: Tính hoặc đặt tỷ số, có thể vận dụng tính chất tỉ lệ.

Dạng 4: Toán thực tế: Đọc kỹ đề, xác định rõ đại lượng cần tính, chuyển đổi đơn vị nếu cần.

6. Bài tập mẫu từ các đề thi trước có giải chi tiết

Ví dụ 1:Một hình hộp chữ nhật có chiều dàia=8a = 8cm, chiều rộngb=5b = 5cm, chiều caoc=4c = 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích.

Giải:

- Diện tích xung quanh:Sxq=2c(a+b)=2×4×(8+5)=2×4×13=8×13=104 (cm2)S_{xq} = 2c(a+b) = 2 \times 4 \times (8 + 5) = 2 \times 4 \times 13 = 8 \times 13 = 104\ (cm^2)

- Diện tích toàn phần:Stp=2(ab+bc+ca)=2(8×5+5×4+4×8)=2(40+20+32)=2×92=184 (cm2)S_{tp} = 2(ab + bc + ca) = 2(8 \times 5 + 5 \times 4 + 4 \times 8) = 2(40+20+32) = 2 \times 92 = 184\ (cm^2)

- Thể tích:V=a×b×c=8×5×4=40×4=160 (cm3)V = a \times b \times c = 8 \times 5 \times 4 = 40 \times 4 = 160\ (cm^3)

Hình minh họa: Minh họa hình hộp chữ nhật (cạnh a, b, c) và hình lập phương (cạnh a) với các công thức tính diện tích xung quanh Sₓq, diện tích toàn phần Sₜp và thể tích V
Minh họa hình hộp chữ nhật (cạnh a, b, c) và hình lập phương (cạnh a) với các công thức tính diện tích xung quanh Sₓq, diện tích toàn phần Sₜp và thể tích V

Ví dụ 2:Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150\cm2150\cm^2. Tìm cạnhaavà thể tíchVVcủa hình lập phương.

Giải:

Ta có:Stp=6a2=150 (cm2)S_{tp} = 6a^2 = 150\ (cm^2)

a2=25\Rightarrow a^2 = 25

a=5 (cm)\Rightarrow a = 5\ (cm)

Thể tích:

V=a3=53=125 (cm3)V = a^3 = 5^3 = 125\ (cm^3)

7. Những lỗi phổ biến học sinh hay gặp khi ôn thi

  • Nhầm lẫn giữa diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
  • Sai đơn vị đo kết quả.
  • Quên nhân hệ số (ví dụ:66cho diện tích toàn phần lập phương).
  • Chưa kiểm tra điều kiện hợp lí của kích thước (âm, 0...).
  • Tính sai thứ tự các phép tính.

8. Kế hoạch ôn tập trước kỳ thi: 2 tuần, 1 tuần, 3 ngày

- 2 tuần trước thi: Hệ thống hóa lý thuyết, phân loại và luyện dạng bài tập cơ bản.

- 1 tuần trước thi: Làm các đề kiểm tra tổng hợp, kiểm tra lỗi sai thường mắc, luyện các bài toán vận dụng và thực tế.

- 3 ngày trước thi: Ôn lại công thức, xem lại bài tập mẫu, ghi chú nhóm lỗi thường gặp và giải nhanh nhiều đề mẫu.

9. Các mẹo làm bài nhanh, chính xác

  • Kẻ bảng tóm tắt dữ kiện (cạnh, diện tích, thể tích) trước khi làm bài.
  • Trước khi ghi đáp số, kiểm tra lại đơn vị đo.
  • Nếu đề bài cho diện tích toàn phần/hộp chữ nhật, kiểm tra xem có cần trừ đáy không (bài toán thực tế).
  • Luyện nhập số liệu lại vào công thức nhiều lần để tăng độ tự tin.
  • Áp dụng thử đáp số vào đề nếu nghi ngờ, đảm bảo logic kết quả.

Tóm tắt và kết luận

Nhớ rằng, ôn thi chủ đề "Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương" lớp 7 là bước đệm giúp học sinh không bị bỡ ngỡ trong các đề thi học kỳ cũng như các năm học tiếp theo. Hãy luyện tập đa dạng dạng bài, bám sát công thức, kiểm tra kỹ các phép tính, và áp dụng các mẹo nhỏ để tối ưu điểm số! Chúc các em đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".