Blog

Hướng dẫn ôn thi hiệu quả Bài 3: Tam giác cân lớp 7 – Bí quyết luyện thi miễn phí & đạt điểm cao

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về tầm quan trọng trong thi cử

Bài 3: Tam giác cân là một phần chủ đạo trong chương trình Toán 7, thường xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi học kỳ và cả các kỳ thi tuyển sinh lên lớp 10. Chủ đề này chiếm khoảng 10-15% tổng số điểm trong đề thi hình học lớp 7, với độ khó trải dài từ cơ bản đến nâng cao. Đặc biệt, đây là chủ đề có lượng bài tập luyện đề lớn, giúp bạn củng cố kiến thức, luyện kỹ năng giải hình học và dễ dàng ăn trọn điểm phần này. Bạn có thể truy cập hơn 42.226+ đề thi và bài tập Bài 3: Tam giác cân hoàn toàn miễn phí để luyện thi chất lượng!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Các khái niệm cần nhớ: Đỉnh, đáy, cạnh bên, cạnh đáy.
  • Tính chất chính:
    - Hai góc ở đáy bằng nhau:A^=B^\widehat{A} = \widehat{B}nếuAC=BCAC = BC
    - Đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao ứng với đáy đều trùng nhau và là trục đối xứng của tam giác cân.
  • Điều kiện nhận biết: Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân; nếu tam giác có hai cạnh bằng nhau thì là tam giác cân.

2.2. Công thức và quy tắc

  • Tổng các góc trong tam giác:A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ
  • NếuAB=ACAB = ACthì ABC\triangle ABCcân tạiAA.
  • Các công thức tính chiều cao, trục đối xứng (khi biết cạnh đáy aavà cạnh bênbb): h=b2a24h = \sqrt{b^2 - \frac{a^2}{4}}
  • Cách ghi nhớ: Liên kết góc – cạnh – tính đối xứng, luyện lập sơ đồ hình khi học.
  • Chỉ sử dụng công thức với tam giác cân, kiểm tra điều kiện trước khi áp dụng.
Hình minh họa: Minh họa tam giác cân có đáy a = 6 và cạnh bên b = 5, vẽ đường cao h = √(b² − a²/4) cùng trục đối xứng dọc tâm và chú thích các ký hiệu a, b, h
Minh họa tam giác cân có đáy a = 6 và cạnh bên b = 5, vẽ đường cao h = √(b² − a²/4) cùng trục đối xứng dọc tâm và chú thích các ký hiệu a, b, h
Hình minh họa: Minh họa tam giác cân ABC với cạnh đáy a = 6, cạnh bên b = 5: chiều cao h = √(b² - a²/4) = 4.00 và trục đối xứng AD
Minh họa tam giác cân ABC với cạnh đáy a = 6, cạnh bên b = 5: chiều cao h = √(b² - a²/4) = 4.00 và trục đối xứng AD

3. Phân loại dạng bài thi

3.1. Dạng bài cơ bản (30-40% đề thi)

Đặc điểm: Nhận biết tam giác cân qua tính chất hình vẽ, so sánh góc cạnh. Phương pháp: Áp dụng định nghĩa, tính chất góc, lập luận đơn giản.

Ví dụ: ChoABC\triangle ABCcân tạiAA, biếtAB=AC=5AB = AC = 5cm,BC=6BC = 6cm. Tính góc ở đáy.
Lời giải:
ABC\triangle ABCcân tạiAAnênB^=C^\widehat{B} = \widehat{C}. Áp dụng tổng các góc trong tam giác:
A^+2B^=180\widehat{A} + 2\widehat{B} = 180^\circ.

3.2. Dạng bài trung bình (40-50% đề thi)

Đặc điểm: Kết hợp nhiều tính chất, yêu cầu vẽ thêm đường phụ, tính cạnh, xác định loại tam giác. Phương pháp: Vẽ hình, trình bày logic, áp dụng nhiều bước, đặt biến hợp lý.

Ví dụ: Cho tam giácABCABCcân tạiAA,AMAMlà đường cao. Chứng minhMMlà trung điểmBCBCAMAM đồng thời là đường phân giác, trung tuyến.

3.3. Dạng bài nâng cao (10-20% đề thi)

Đặc điểm: Biện luận theo tham số, kết hợp hai tam giác cân, yêu cầu chứng minh song song, đồng quy, đối xứng. Phương pháp: Phân tích đề, vẽ hình phụ, biến hóa linh hoạt công thức, sử dụng nhiều kiến thức phối hợp.

Ví dụ: Trong tam giácABCABCcân tạiAA, kẻ đường caoADAD. BiếtAB=AC=b,BC=aAB = AC = b, BC = a. Tìm độ dàiADADtheoa,ba, b.

4. Chiến lược làm bài thi

4.1. Quản lý thời gian

Hình minh họa: Biểu đồ hình tròn (donut) minh họa phân bổ 20% thời gian cho phần cơ bản, 60% cho phần trung bình và 20% cho phần nâng cao
Biểu đồ hình tròn (donut) minh họa phân bổ 20% thời gian cho phần cơ bản, 60% cho phần trung bình và 20% cho phần nâng cao
  • Phân bổ 20% thời gian cho phần cơ bản, 60% cho trung bình và 20% cho phần nâng cao.
  • Làm bài từ dễ đến khó, không sa đà phần nâng cao đầu tiên.
  • Nếu gặp bài khó, đánh dấu và quay lại sau.
Hình minh họa: Biểu đồ tròn minh họa phân bổ thời gian học tập: 20% cho phần cơ bản, 60% cho phần trung bình và 20% cho phần nâng cao
Biểu đồ tròn minh họa phân bổ thời gian học tập: 20% cho phần cơ bản, 60% cho phần trung bình và 20% cho phần nâng cao

4.2. Kỹ thuật làm bài

  • Đọc kỹ đề, gạch chân điều kiện và dữ kiện.
  • Lập sơ đồ hình, xác định vẽ đường phụ hợp lý.
  • Kiểm tra lại mỗi bước tính toán, nháp công thức kiểm tra nhanh.

4.3. Tâm lý thi cử

  • Hít thở sâu, giữ tinh thần thoải mái khi gặp bài khó.
  • Nếu quên công thức, liên hệ lại căn bản – định nghĩa và tính chất.
  • Tin tưởng vào những gì đã ôn tập kỹ lưỡng.

5. Bài tập mẫu từ đề thi

5.1. Đề thi học kỳ

Bài 1: ChoABC\triangle ABCcân tạiAA,AB=AC=7AB = AC = 7cm,BC=8BC = 8cm. Tính các góc của tam giác.

Lời giải:
- Ta có ABC\triangle ABCcân tạiAB^=C^A \Rightarrow \widehat{B} = \widehat{C}.
- Tổng 3 góc:A^+2B^=180\widehat{A} + 2\widehat{B} = 180^\circ.
- Sử dụng định lý cos hoặc dựng hình để tính góc.

Bài 2: Cho tam giácABCABCcân tạiBB, đường caoBMBM. Chứng minhBMBM đồng thời là trung tuyến và phân giác.

Ý đồ ra đề: Thường kiểm tra kỹ năng vận dụng tính chất tam giác cân phối hợp với nhiều đường đặc biệt, khả năng nhận biết các phân loại đường và thao tác lập luận hình học.

Tiêu chí chấm: Đúng dữ kiện, lập luận logic, trình bày rõ ràng từng bước, chính xác kết quả.

5.2. Đề thi tuyển sinh

Ví dụ: Cho tam giácABCABCcân tạiAA,AB=AC=13AB = AC = 13cm,BC=10BC = 10cm. Kẻ trung tuyếnAMAM. Tìm độ dàiAMAMvà chứng minhAMAM đồng thời là đường phân giác và đường cao.

So sánh mức độ khó: Đề tuyển sinh thường yêu cầu kết hợp nhiều tính chất hơn, đòi hỏi tư duy tổng hợp và trình bày chặt chẽ.

6. Lỗi thường gặp và cách tránh

6.1. Lỗi về kiến thức

  • Nhầm lẫn công thức tính chiều cao tam giác cân.
  • Áp dụng sai điều kiện: chưa kiểm tra đủ dữ kiện tam giác cân/cạnh/góc.
  • Thiếu bước chứng minh các đường đặc biệt trùng nhau.

6.2. Lỗi về kỹ năng

  • Sai sót khi tính toán căn bậc hai.
  • Không đọc kỹ yêu cầu chứng minh/gọi tên các điểm sai.
  • Trình bày rối, thiếu sơ đồ hình hoặc chú thích.

6.3. Cách khắc phục

  • Tạo checklist: kiểm tra lại định nghĩa, tính chất, công thức ở mỗi bài.
  • Tự kiểm tra kết quả theo hướng ngược lại, thử thế số kiểm tra nghiệm.
  • Luyện giải đề mỗi ngày, tự ghi chú lỗi và kinh nghiệm rút ra.

7. Kế hoạch ôn tập chi tiết

7.1. Giai đoạn 2 tuần trước thi

  • Ôn lại toàn bộ lý thuyết về tam giác cân: định nghĩa, tính chất, công thức.
  • Làm bài tập tổng hợp dạng cơ bản và trung bình.
  • Xác định điểm yếu (nhận biết hình, trình bày, tính toán) để cải thiện.

7.2. Giai đoạn 1 tuần trước thi

  • Tập trung luyện các dạng bài đã từng làm sai.
  • Làm đề thi thử, canh thời gian như thật.
  • Ôn lại các công thức, quy tắc ghi chú ngắn gọn.

7.3. Giai đoạn 3 ngày trước thi

  • Dành thời gian ôn nhẹ nhàng, không làm bài quá khó.
  • Làm các bài tập dễ và trung bình để củng cố tự tin.
  • Nghỉ ngơi hợp lý, chuẩn bị sức khỏe tinh thần.

8. Mẹo làm bài nhanh và chính xác

  • Nhớ nhanh: h=b2a24h = \sqrt{b^2 - \frac{a^2}{4}} để không mất thời gian biến đổi.
  • So sánh số đo hai góc/cạnh để nhận biết tam giác cân.
  • Kiểm tra ngược bằng cách thay số vào công thức.
  • Nếu được phép, tận dụng máy tính để kiểm tra phép tính căn, bình phương.
  • Trình bày rõ ràng số hiệu các điểm, cách ký hiệu hình vẽ chuẩn.

9. Luyện thi miễn phí ngay

Truy cập 42.226+ đề thi và bài tập ôn thi Bài 3: Tam giác cân miễn phí – không cần đăng ký, bắt đầu luyện thi ngay tại đây! Hệ thống tự động chấm điểm, phân tích tiến độ để bạn theo dõi và nâng cao điểm số từng ngày.

10. Tài liệu ôn tập bổ sung

  • Sách giáo khoa và sách bài tập Toán 7 (NXB Giáo dục Việt Nam).
  • Đề thi các năm trước ở trường, ở tỉnh/thành phố.
  • Các khóa học luyện thi trực tuyến chuyên đề hình học THCS.
  • Tham gia nhóm học tập Toán 7 trên mạng xã hội, diễn đàn.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".