Blog

Phân loại dữ liệu định lượng – Khái niệm, ứng dụng và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Phân loại dữ liệu định lượng (Toán 7)

Phân loại dữ liệu định lượng là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, thuộc chủ đề Thống kê. Đây là phần giúp bạn hiểu rõ cách sắp xếp, nhóm các số liệu thu thập được theo những đặc điểm nhất định, từ đó dễ dàng nhận xét, phân tích và sử dụng dữ liệu. Việc nắm vững phân loại dữ liệu định lượng rất cần thiết không chỉ trong học toán mà còn áp dụng hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày. Ví dụ, khi bạn muốn so sánh điểm kiểm tra các môn học của cả lớp theo nhóm điểm, hoặc thống kê chiều cao, cân nặng của các bạn trong lớp để đưa ra nhận xét chung.

Hiểu và vận dụng tốt khái niệm này còn giúp bạn luyện tập các dạng bài và cải thiện kỹ năng giải toán. Bạn cũng có 42.226+ bài tập Phân loại dữ liệu định lượng miễn phí để thực hành ngay sau khi học lý thuyết!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1. Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Dữ liệu định lượng là loại dữ liệu thể hiện dưới dạng số (như số điểm, chiều cao, cân nặng, lượng mưa…). Khi có một dãy số liệu lớn, việc phân loại giúp chúng ta sắp xếp các số liệu vào các nhóm (hoặc khoảng giá trị) gọi là các lớp.

- Các khái niệm cần nhớ: Dãy số liệu, lớp (nhóm), tần số (số lần xuất hiện), bảng tần số.

- Tính chất chính: Các khoảng (lớp) phải liên tiếp (không được bỏ sót giá trị), các lớp không được chồng lặp (mỗi số liệu chỉ thuộc về một lớp duy nhất).

- Điều kiện áp dụng: Chỉ phân loại dữ liệu định lượng khi dữ liệu là "số", không áp dụng với dữ liệu định tính (ví dụ: giới tính, màu sắc…).

2.2. Công thức và quy tắc

  • Cách xác định số lớp (kk): knk \approx \sqrt{n}, với nn là số lượng số liệu thu thập.
  • Độ rộng lớp ( dd ): d=GT lớn nhaˆˊtGT nhỏ nhaˆˊtkd = \dfrac{\text{GT lớn nhất} - \text{GT nhỏ nhất}}{k}
  • Cách ghi nhớ: Hãy nhớ rằng số lớp thường là một số nguyên nhỏ, đủ để dữ liệu không quá rời rạc hay quá chi tiết.
  • Khi xác định các lớp, không để khoảng bị chồng lặp hoặc bị trống.

Ví dụ các lớp thường ghi dạng:5x<105 \leq x < 10,10x<1510 \leq x < 15,...

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1. Ví dụ cơ bản

Cho dãy số liệu về chiều cao (đơn vị: cm) của 10 bạn học sinh: 152, 148, 155, 150, 160, 149, 151, 153, 156, 158.

Hãy phân loại dữ liệu thành các lớp phù hợp và lập bảng tần số.

Bước 1: Xác định giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN)
- GTNN: 148
- GTLN: 160
Bước 2: Chọn số lớp k103k \approx \sqrt{10} \approx 3. Ta chọn k=3k=3.

Bước 3: Độ rộng lớpd=16014834d = \frac{160 - 148}{3} \approx 4
Chọn d = 4, các khoảng lớp sẽ là:
- 148 ≤ x < 152
- 152 ≤ x < 156
- 156 ≤ x ≤ 160

Bước 4: Đếm tần số và lập bảng tần số:

| Lớp chiều cao | Tần số |
|:--------------|:------:|
| 148 ≤ x < 152 | 4 |
| 152 ≤ x < 156 | 4 |
| 156 ≤ x ≤ 160 | 2 |

Hình minh họa: Biểu đồ cột phân phối tần số chiều cao học sinh theo ba khoảng lớp: 148 ≤ x < 152 (tần số 4), 152 ≤ x < 156 (tần số 4) và 156 ≤ x ≤ 160 (tần số 2)
Biểu đồ cột phân phối tần số chiều cao học sinh theo ba khoảng lớp: 148 ≤ x < 152 (tần số 4), 152 ≤ x < 156 (tần số 4) và 156 ≤ x ≤ 160 (tần số 2)

Lưu ý: Tổng tần số bằng tổng số liệu ban đầu (n = 10).

3.2. Ví dụ nâng cao

Một cuộc điều tra ghi nhận khối lượng một loại rau (gram) trong 20 mẫu:
95, 98, 102, 110, 94, 107, 112, 120, 125, 130, 127, 108, 115, 118, 119, 121, 122, 100, 104, 109.

Yêu cầu: Phân nhóm dữ liệu thành số lớp hợp lý, xác định tần số mỗi lớp.

Bước 1: GTNN: 94; GTLN: 130
Bước 2: k2045k \approx \sqrt{20} \approx 4-5. Chọn k=5k=5
Bước 3:d=130945=7.27d = \frac{130-94}{5} = 7.2 \approx 7 (làm tròn cho dễ phân nhóm)
Lập các lớp:
- 94 ≤ x < 101
- 101 ≤ x < 108
- 108 ≤ x < 115
- 115 ≤ x < 122
- 122 ≤ x ≤ 130

Đếm tần số từng lớp, lập bảng tương tự ví dụ 3.1. Kỹ thuật giải nhanh là liệt kê số liệu, gạch đánh dấu từng lớp để tránh sót hoặc trùng.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi dữ liệu không phân bố đều, cần cân nhắc điều chỉnh độ rộng lớp sao cho hợp lý.
- Nếu dữ liệu quá ít, không nên phân lớp quá nhiều.
- Không phân loại dữ liệu định lượng áp dụng cho dữ liệu định tính (ví dụ: tên, màu sắc...) và nên chú ý định dạng, chồng lặp giữa các lớp.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn dữ liệu định lượng với định tính.
  • Chọn số lớp không phù hợp.
  • Làm trùng hoặc bỏ sót dữ liệu khi phân lớp.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai độ rộng lớpdd.
  • Không đảm bảo tổng tần số đúng bằng tổng số liệu.
  • Ghi nhầm giới hạn các lớp hoặc để số liệu ngoài phạm vi lớp.

Cách kiểm tra kết quả: Luôn cộng tổng tần số, đối chiếu số liệu thực tế. Bôi đậm, gạch các số đã phân vào bảng để tránh trùng hoặc bỏ sót.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy luyện tập ngay với 42.226+ bài tập Phân loại dữ liệu định lượng miễn phí. Không cần đăng ký, bạn có thể bắt đầu luyện tập, kiểm tra đáp án & nhận phản hồi tức thì. The dõi tiến độ học tập của bản thân và hoàn thiện kỹ năng thống kê qua từng bài thực hành!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Phân loại dữ liệu định lượng giúp sắp xếp các số liệu theo nhóm, dễ dàng xử lý dữ liệu lớn.
- Công thức xác định số lớp: knk \approx \sqrt{n}.
- Độ rộng lớp: d=GT lớn nhaˆˊtGT nhỏ nhaˆˊtkd = \frac{\text{GT lớn nhất} - \text{GT nhỏ nhất}}{k}.
- Lập bảng tần số đảm bảo không sót hay chồng lặp dữ liệu.
- Luôn kiểm tra tổng tần số bằng tổng số liệu ban đầu.

Checklist trước khi làm bài:
- Đã xác định rõ kiểu dữ liệu chưa?
- Đã tính đúng số lớp và độ rộng lớp?
- Đã kiểm tra hết số liệu đã được phân lớp?
- Đã cộng tổng tần số?

Kế hoạch ôn tập: Học lý thuyết, làm ví dụ minh họa, luyện tập bài tập miễn phí, kiểm tra kết quả, ôn lại lỗi thường gặp để tránh sai sót!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".