Blog

Phép chia đa thức một biến – Lý thuyết, ví dụ chi tiết và luyện tập miễn phí

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phép chia đa thức một biến là một nội dung trọng tâm trong chương trình Toán 7, giúp học sinh làm quen với cách chia các biểu thức đại số phức tạp. Việc nắm chắc phép chia đa thức một biến giúp học sinh dễ dàng hơn khi giải các bài toán về phân tích đa thức, rút gọn biểu thức, hoặc giải phương trình – các kiến thức quan trọng cho các lớp sau.

Hiểu rõ phép chia đa thức giúp bạn tính toán nhanh và chính xác, tránh mắc lỗi khi làm bài kiểm tra và ứng dụng vào giải toán thực tế. Ngoài ra, phép chia đa thức còn có ứng dụng trong các lĩnh vực như lập trình máy tính, xử lý số liệu và các ngành kỹ thuật.

Bạn cũng có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.227+ bài tập Phép chia đa thức một biến ngay sau khi học!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Phép chia đa thức một biến là quá trình tìm thương và số dư khi chia đa thứcA(x)A(x)cho đa thứcB(x)B(x)(vớiB(x)0B(x) \neq 0). Kết quả ta có:

<br/>A(x)=B(x)Q(x)+R(x)<br/><br />A(x) = B(x) \cdot Q(x) + R(x)<br />
Trong đó:
Q(x)Q(x)là thương
R(x)R(x)là số dư, bậc củaR(x)R(x)nhỏ hơn bậc củaB(x)B(x)

• Điều kiện áp dụng:B(x)0B(x) \neq 0.
• Khi số dư R(x)=0R(x) = 0:A(x)A(x)chia hết choB(x)B(x).

2.2 Công thức và quy tắc

• Công thức cần nhớ:A(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x) \cdot Q(x) + R(x)vớideg(R(x))<deg(B(x))\deg(R(x)) < \deg(B(x)).
• Ghi nhớ: Bậc của số dư luôn nhỏ hơn bậc của số chia.

• Cách nhớ công thức: Luôn kiểm tra bậcR(x)R(x), nếu không nhỏ hơn bậcB(x)B(x)thì chia tiếp.
• Biến thể: Chia đa thức cho đa thức bậc 1 (dạngxax - a) hoặc bậc cao hơn.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

ChiaA(x)=x2+2x+1A(x) = x^2 + 2x + 1choB(x)=x+1B(x) = x + 1.

Bước 1: Lấy hạng tử đầu củaA(x)A(x)chia cho hạng tử đầu củaB(x)B(x):
<br/>x2:x=x<br/><br />x^2: x = x<br />

Bước 2: NhânxxvớiB(x)B(x):
<br/>x(x+1)=x2+x<br/><br />x \cdot (x + 1) = x^2 + x<br />

Bước 3: Trừ kết quả choA(x)A(x):
<br/>(x2+2x+1)(x2+x)=(2x+1)x=x+1<br/><br />(x^2 + 2x + 1) - (x^2 + x) = (2x + 1) - x = x + 1<br />

Bước 4: Lặp lại:x+1:x=1x + 1: x = 1
Nhân11vớiB(x)B(x):1(x+1)=x+11 \cdot (x + 1) = x + 1
Trừ:(x+1)(x+1)=0(x + 1) - (x + 1) = 0

Kết quả: ThươngQ(x)=x+1Q(x) = x + 1, số dư R(x)=0R(x) = 0.

Lưu ý:
- Luôn kiểm tra bậc số dư
- Nếu số dư khác 0 thì dừng lại khi bậc của số dư nhỏ hơn bậc của số chia.

3.2 Ví dụ nâng cao

ChiaA(x)=2x33x2+4x5A(x) = 2x^3 - 3x^2 + 4x - 5choB(x)=x2B(x) = x - 2.

Bước 1:2x3:x=2x22x^3: x = 2x^2
Nhân2x2(x2)=2x34x22x^2 \cdot (x - 2) = 2x^3 - 4x^2
Trừ:(2x33x2+4x5)(2x34x2)=x2+4x5(2x^3 - 3x^2 + 4x - 5) - (2x^3 - 4x^2) = x^2 + 4x - 5
Bước 2:x2:x=xx^2: x = x
Nhânx(x2)=x22xx \cdot (x - 2) = x^2 - 2x
Trừ:(x2+4x5)(x22x)=6x5(x^2 + 4x - 5) - (x^2 - 2x) = 6x - 5
Bước 3:6x:x=66x: x = 6
Nhân6(x2)=6x126 \cdot (x - 2) = 6x - 12
Trừ:(6x5)(6x12)=7(6x - 5) - (6x - 12) = 7

Kết quả:Q(x)=2x2+x+6Q(x) = 2x^2 + x + 6,R(x)=7R(x) = 7

Mẹo giải nhanh: Luôn ghi rõ từng bước để tránh sai sót. Nếu chia cho đa thức bậc 1 thì số dư là số (hệ số tự do).

4. Các trường hợp đặc biệt

• Khi chia đa thức cho đa thức bậc 1, luôn kiểm tra hệ số tự do.
• Nếu số dư âm, kết quả vẫn hợp lệ.
• NếuA(x)A(x)bậc thấp hơnB(x)B(x): thương=0= 0, số dư chính là A(x)A(x).
• Ứng dụng: liên hệ với phân tích đa thức, tìm nghiệm, rút gọn biểu thức.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

• Nhầm lẫn giữa chia số với chia đa thức.
• Quên bậc của số dư phải nhỏ hơn bậc của số chia.
• Nhầm giữa thương và số dư.

Phân biệt: Trong phép chia đa thức,A(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x), bậcR(x)<R(x) <bậcB(x)B(x).

5.2 Lỗi về tính toán

• Sai ở bước trừ các đa thức (hay bỏ dấu hoặc nhầm dấu).
• Quên lặp lại quá trình chia với số dư mới.
• Kiểm tra: Sau khi chia, dùng công thứcA(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x) để tự kiểm tra kết quả.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 42.227+ bài tập Phép chia đa thức một biến miễn phí – không cần đăng ký!

Bắt đầu luyện tập ngay để củng cố kỹ năng, theo dõi tiến độ và tăng sự tự tin khi làm bài kiểm tra!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Luôn nhớ công thức chia:A(x)=B(x)Q(x)+R(x)A(x) = B(x)Q(x) + R(x).
  • Bậc số dư nhỏ hơn bậc số chia.
  • Dùng lại công thức kiểm tra kết quả sau chia.
  • Luyện tập thường xuyên để tránh lỗi sai.

Checklist trước khi làm bài:
[ ] Biết xác định đa thức bị chia, đa thức chia.
[ ] Thực hiện chính xác từng bước chia.
[ ] Kiểm tra lại kết quả bằng công thức.

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Học lý thuyết – Làm ví dụ mẫu – Làm bài tập tự luyện – Tự kiểm tra lại bằng công thức.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".