Blog

Phép chia đa thức một biến: Lý thuyết, ví dụ, lỗi cần tránh và luyện tập miễn phí cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Phép chia đa thức một biến là một trong những chủ đề trọng tâm của môn Toán lớp 7, thuộc phần "Biểu thức đại số". Việc hiểu và thành thạo cách chia đa thức giúp các em giải quyết hiệu quả nhiều dạng bài khác nhau, đặc biệt khi học lên các lớp cao hơn như giải phương trình, rút gọn biểu thức, tìm nghiệm của đa thức,...

Nắm vững kiến thức về phép chia đa thức một biến sẽ giúp các em học tốt các chương tiếp theo và ứng dụng giải toán thực tế, ví dụ: chia tiền, chia phần thưởng theo tỉ lệ, chia sản phẩm trong kinh doanh... Đặc biệt, các em có cơ hội luyện tập miễn phí với hơn 42.227+ bài tập trên hệ thống của chúng tôi để nâng cao kỹ năng nhanh chóng!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Phép chia đa thức một biến là quá trình tìm hai đa thức Q(x) (thương) và R(x) (số dư) sao cho với hai đa thức P(x) (bị chia) và D(x) (chia), ta có:

P(x)=Q(x)×D(x)+R(x)P(x) = Q(x) \times D(x) + R(x)

- Trong đó:
-P(x)P(x): đa thức bị chia
-D(x)D(x): đa thức chia (không phải là hằng số 0)
-Q(x)Q(x): đa thức thương
-R(x)R(x): đa thức dư, bậc củaR(x)R(x)nhỏ hơn bậc củaD(x)D(x).

- Định lý: Với mỗi đa thứcP(x)P(x)D(x)D(x), vớiD(x)D(x)khác 0, luôn tồn tại duy nhất đa thức thươngQ(x)Q(x)và dư R(x)R(x)sao choP(x)=Q(x)×D(x)+R(x)P(x) = Q(x) \times D(x) + R(x)với bậcR(x)<R(x) <bậcD(x)D(x).

- Điều kiện áp dụng: Đa thức chiaD(x)D(x)khác 0; mọi thao tác phải theo đúng quy tắc chia từng bước theo thứ tự bậc giảm dần.

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức căn bản khi chia đa thức một biến với một đa thức khác (không phải hằng số):

P(x)=D(x)×Q(x)+R(x)P(x) = D(x) \times Q(x) + R(x)

- Số dư R(x)R(x)phải có bậc nhỏ hơn đa thức chiaD(x)D(x).

Cách ghi nhớ hiệu quả: Nhớ thứ tự: chia hệ số bậc cao nhất, nhân lại cho đa thức chia, trừ cho đa thức bị chia, lặp lại với phần còn lại đến khi bậc phần dư nhỏ hơn đa thức chia.

Công thức chia nhanh trường hợp đặc biệt (chia choxax - a):

- Áp dụng định lý phần dư: Khi chiaP(x)P(x)choxax - a, số dư chính là P(a)P(a).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Chia đa thứcP(x)=x2+2x+3P(x) = x^2 + 2x + 3choD(x)=x+1D(x) = x + 1.

Bước 1: Lấyx2x^2chiaxx đượcxx, ghixxvào thương.

Bước 2: LấyxxnhânD(x)D(x), đượcx(x+1)=x2+xx(x+1) = x^2 + x. Trừ:(x2+2x+3)(x2+x)=x+3(x^2 + 2x + 3) - (x^2 + x) = x + 3.

Bước 3: Lấyxxchiaxx được11, cộng11vào thương.

Bước 4:1×(x+1)=x+11 \times (x + 1) = x + 1. Trừ:(x+3)(x+1)=2(x + 3) - (x + 1) = 2.

Như vậy, kết quả:Q(x)=x+1Q(x) = x + 1,R(x)=2R(x) = 2.

Ta có:x2+2x+3=(x+1)×(x+1)+2x^2 + 2x + 3 = (x + 1) \times (x + 1) + 2.

3.2 Ví dụ nâng cao

Chia đa thứcP(x)=2x33x2+x5P(x) = 2x^3 - 3x^2 + x - 5choD(x)=x2D(x) = x - 2.

Bước 1: Lấy2x32x^3chiaxx được2x22x^2(ghi vào thương).

Bước 2:2x2×(x2)=2x34x22x^2 \times (x - 2) = 2x^3 - 4x^2.

Trừ:(2x33x2+x5)(2x34x2)=x2+x5(2x^3 - 3x^2 + x - 5) - (2x^3 - 4x^2) = x^2 + x - 5.

Bước 3: Lấyx2x^2chiaxx đượcxx, cộng vào thương.

x×(x2)=x22xx \times (x - 2) = x^2 - 2x.

Trừ:(x2+x5)(x22x)=3x5(x^2 + x - 5) - (x^2 - 2x) = 3x - 5.

3x3xchiaxx được33, cộng vào thương.

3×(x2)=3x63 \times (x - 2) = 3x - 6.

Trừ:(3x5)(3x6)=1(3x - 5) - (3x - 6) = 1.

VậyQ(x)=2x2+x+3Q(x) = 2x^2 + x + 3,R(x)=1R(x) = 1.

Vậy2x33x2+x5=(x2)(2x2+x+3)+12x^3 - 3x^2 + x - 5 = (x - 2)(2x^2 + x + 3) + 1.

Lưu ý: Có thể áp dụng định lý phần dư để nhanh chóng tìm số dư khi chia choxax - a.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi chia cho đa thức dạngxax-a, có thể áp dụng định lý phần dư.

- Nếu bị chia là đa thức bậc thấp hơn chia thì thương = 0, dư = đa thức bị chia.

- Liên hệ với phép chia số tự nhiên: dạnga=bq+ra = bq + r,0r<b0 \leq r < b.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai đa thức dư R(x)R(x): phải có bậc nhỏ hơn đa thức chia.

- Nhầm lẫn với chia đơn thức.

Kinh nghiệm: Luôn xác định rõ dạng chia (đa thức cho đa thức); phân biệt với chia đơn thức.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên trừ hoặc cộng nhầm dấu khi nhân/trừ đa thức.

- Không sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần.

- Bỏ qua các hệ số bằng 0.

Phương pháp kiểm tra kết quả:Thay kết quả thương và dư vàoP(x)=Q(x)×D(x)+R(x)P(x) = Q(x) \times D(x) + R(x) để kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Tham gia ngay hơn 42.227+ bài tập phép chia đa thức một biến miễn phí trên nền tảng của chúng tôi! Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức. Theo dõi kết quả, tiến độ học tập, ôn luyện chuẩn bị thật tốt cho các kỳ kiểm tra và bài thi cuối kỳ.

Truy cập: [Luyện tập Phép chia đa thức một biến miễn phí](/practice/phep-chia-da-thuc-mot-bien) để khám phá kho bài tập!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Định nghĩa:P(x)=Q(x)×D(x)+R(x)P(x) = Q(x) \times D(x) + R(x)với bậcR(x)<R(x) <bậcD(x)D(x).

- Ghi nhớ thứ tự chia, luôn kiểm tra kết quả.

- Luyện tập nhiều để quen tay, tránh nhầm lẫn.

Checklist ôn tập:

  • Hiểu khái niệm và định nghĩa phép chia đa thức một biến
  • Thuộc công thức cơ bản, xác định rõ vai trò P(x)P(x),D(x)D(x),Q(x)Q(x),R(x)R(x)
  • Biết cách thực hiện các phép chia đa thức từng bước
  • Áp dụng định lý phần dư khi thích hợp
  • Tránh các lỗi tính toán thường gặp

Kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ thời gian luyện tập, mỗi ngày làm 5-10 bài, kiểm tra lại kết quả. Sau 1 tuần, xem lại các lỗi thường gặp và luyện thêm nhóm bài mình còn yếu. Đừng quên tận dụng kho bài tập miễn phí để tiến bộ nhanh nhất!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".