Blog

Phép nhân đa thức một biến – Giải thích chi tiết dành cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán lớp 7, "phép nhân đa thức một biến" là một phần kiến thức quan trọng giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho môn đại số. Hiểu rõ phép nhân đa thức không chỉ giúp giải các bài toán hiệu quả hơn mà còn hỗ trợ cho các chủ đề nâng cao như phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình, và ứng dụng trong thực tiễn đời sống về tính toán, mô hình hoá. Việc luyện tập kỹ năng này sẽ giúp các em thành thạo hơn khi gặp các dạng toán liên quan đến đa thức ở các lớp trên.

Thực tế, kiến thức về phép nhân đa thức một biến còn áp dụng nhiều trong hóa học, vật lý (khi giải các bài toán về chuyển động, phản ứng hóa học…), kinh tế (tính toán lãi suất, lợi nhuận) cũng như trong lập trình, mô hình khoa học. Để chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và nâng cao tư duy logic, các em có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập phép nhân đa thức một biến miễn phí.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Đa thức một biến là biểu thức có dạnganxn+an1xn1++a1x+a0a_nx^n + a_{n-1}x^{n-1} + \dots + a_1x + a_0, trong đó xxlà biến,aia_ilà các hệ số,n0n \geq 0an0a_n \neq 0.

• Phép nhân đa thức một biến là phép toán lấy hai đa thức một biến nhân với nhau, ký hiệu: nếuA(x)A(x)B(x)B(x)là hai đa thức thì A(x)×B(x)A(x) \times B(x)là tích của chúng.

• Quy tắc phân phối: Mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất sẽ nhân với từng hạng tử của đa thức thứ hai, sau đó cộng các kết quả lại.

• Điều kiện áp dụng: Hai đa thức cần cùng một biến và các hệ số nằm trong cùng một trường số (thường là số thực hoặc số nguyên).

2.2 Công thức và quy tắc

Các công thức cần nhớ:

  • Nhân đơn thức với đa thức:axk×(b1xm1+b2xm2+...+bpxmp)=(ab1)xk+m1+(ab2)xk+m2+...+(abp)xk+mpa x^k \times (b_1 x^{m_1} + b_2 x^{m_2} +... + b_p x^{m_p}) = (a b_1) x^{k+m_1} + (a b_2) x^{k+m_2} +... + (a b_p) x^{k+m_p}
  • Nhân hai đa thức một biến:
    Nếu A(x)=a1xn1+...+akxnkA(x) = a_1x^{n_1} +... + a_kx^{n_k}B(x)=b1xm1+...+bpxmpB(x) = b_1x^{m_1} +... + b_px^{m_p},
    thì:
    A(x)B(x)=i=1kj=1p(aibj)xni+mjA(x) \cdot B(x) = \sum_{i=1}^{k} \sum_{j=1}^{p} (a_i b_j)x^{n_i+m_j}

Cách ghi nhớ hiệu quả: Luôn thực hiện phép nhân từng hạng tử rồi cộng kết quả từng bước, nhóm các hạng tử cùng bậc và rút gọn nếu cần.

Các biến thể: Có thể gặp trong bài toán cụ thể như tích hai nhị thức, ba thức, nhân với các đa thức đặc biệt (như hằng đẳng thức).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho hai đa thứcA(x)=2x+3A(x) = 2x + 3,B(x)=x4B(x) = x - 4. Tính tíchA(x)B(x)A(x) \cdot B(x).

Giải:

Ta lấy từng hạng tử củaA(x)A(x)nhân với từng hạng tử củaB(x)B(x):

2x×x=2x22x \times x = 2x^2

2x×(4)=8x2x \times (-4) = -8x

3×x=3x3 \times x = 3x

3×(4)=123 \times (-4) = -12

Cộng tất cả lại:

A(x)B(x)=2x28x+3x12=2x25x12A(x) \cdot B(x) = 2x^2 - 8x + 3x - 12 = 2x^2 - 5x - 12.

Lưu ý: Sau khi nhân, luôn rút gọn các hạng tử đồng dạng.

3.2 Ví dụ nâng cao

Tính tích(x2+2x+1)(x3)(x^2 + 2x + 1)(x - 3).

Từng bước:

x2×x=x3x^2 \times x = x^3

x2×(3)=3x2x^2 \times (-3) = -3x^2

2x×x=2x22x \times x = 2x^2

2x×(3)=6x2x \times (-3) = -6x

1×x=x1 \times x = x

1×(3)=31 \times (-3) = -3

Cộng lại và rút gọn:

(x2+2x+1)(x3)=x33x2+2x26x+x3(x^2 + 2x + 1)(x - 3) = x^3 - 3x^2 + 2x^2 - 6x + x - 3

=x3x25x3= x^3 - x^2 - 5x - 3

Kỹ thuật giải nhanh: Viết kết quả nháp từng dòng, chú ý nhóm hạng tử đồng dạng để rút gọn ngay sau khi nhân.

4. Các trường hợp đặc biệt

Hình minh họa 1: Python illustration for requirement b4515f43-5a3e-4bba-a4ee-adeb9c3e0b21
Hình minh họa 1: Python illustration for requirement b4515f43-5a3e-4bba-a4ee-adeb9c3e0b21

– Khi nhân đa thức với00, kết quả luôn là 00.

– Khi một đa thức là một đơn thức, thực hiện như nhân đơn thức với đa thức.

– Liên hệ với hằng đẳng thức đáng nhớ:(a+b)2=a2+2ab+b2(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2

– Nếu đa thức có hệ số là số nguyên hoặc phân số, quy tắc nhân vẫn áp dụng hoàn toàn giống nhau.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm lẫn giữa phép nhân một đa thức với phép cộng các hệ số.

- Quên thực hiện phép nhân với tất cả các hạng tử (bỏ sót một số hạng tử).

- Nhầm với phép nhân của đa thức nhiều biến (lẫn x, y...).

Cách phân biệt: Luôn kiểm tra xem chỉ có một biến trong toàn bộ đa thức và theo dõi thứ tự nhân đủ các hạng tử.

5.2 Lỗi về tính toán

- Quên dấu của từng hạng tử khi nhân.

- Nhầm lẫn cộng, trừ các hệ số đồng dạng.

Phương pháp kiểm tra: Sau khi hoàn thành phép nhân, kiểm tra tổng số hạng tử nhận được, thử thay giá trị cụ thể vàoxx để kiểm tra kết quả hai vế.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập ngay 42.226+ bài tập Phép nhân đa thức một biến miễn phí – không cần đăng ký, làm mọi lúc, mọi nơi! Hệ thống sẽ tự động giúp bạn theo dõi tiến độ học tập và cải thiện dần kỹ năng của mình.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nắm vững định nghĩa và công thức phép nhân đa thức một biến.
  • Ghi nhớ quy tắc nhân từng hạng tử rồi cộng, rút gọn các hạng tử đồng dạng.
  • Làm bài tập đều đặn qua hệ thống luyện tập miễn phí.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay giá trị, so sánh hai vế.

Checklist kiến thức trước khi làm bài:

  • Đã hiểu định nghĩa đa thức một biến?
  • Đã nắm quy tắc nhân từng hạng tử?
  • Đã nhớ công thức và từng bước rút gọn?
  • Đã luyện tập đủ số lượng bài tập đa dạng?

Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Mỗi ngày dành 15-30 phút luyện tập phép nhân đa thức một biến miễn phí, ghi chú các lỗi thường gặp để rút kinh nghiệm ở lần luyện tập sau.

Hình minh họa: Hình minh họa
Hình minh họa
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".