Blog

Số hữu tỉ: Khái niệm, tính chất và cách học hiệu quả cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán học lớp 7, "Số hữu tỉ" là một trong những khái niệm nền tảng quan trọng nhất. Việc hiểu rõ và nắm vững số hữu tỉ không chỉ giúp bạn học tốt môn Toán mà còn ứng dụng rất nhiều trong thực tế và các môn học khác như Lý, Hoá và cả đời sống hàng ngày.

Hiểu số hữu tỉ giúp bạn phân biệt các loại số, giải các bài toán về tỉ lệ, phần trăm, phép chia và nhiều nội dung quan trọng về sau. Ngoài ra, bạn có thể luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập về Số hữu tỉ để củng cố kỹ năng!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

Định nghĩa: Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}, trong đó aa,bblà các số nguyên và b0b \neq 0.

Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q\mathbb{Q}.

Các số nguyên (0,±1,±2,...0, \pm 1, \pm 2,...), số thập phân hữu hạn (ví dụ:0,50,5;2,72,7), số thập phân vô hạn tuần hoàn (ví dụ:0,333...0,333...) đều là số hữu tỉ.

Tính chất chính:

  • Cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ (trừ chia cho 0) đều ra số hữu tỉ.
  • Mỗi số hữu tỉ đều có thể viết thành nhiều phân số khác nhau bằng cách nhân cả tử và mẫu với cùng một số nguyên.
  • Phân số tối giản: là phân số mà tử và mẫu không còn chia hết cho số nguyên nào ngoài ±1.

Điều kiện:b0b \ne 0trongab\frac{a}{b}.

2.2 Công thức và quy tắc

Một số công thức cần thuộc lòng khi làm việc với số hữu tỉ:

  • Cộng hai phân số:ab+cd=ad+bcbd\dfrac{a}{b} + \dfrac{c}{d} = \dfrac{ad + bc}{bd}
  • Nhân hai phân số:ab×cd=acbd\dfrac{a}{b} \times \dfrac{c}{d} = \dfrac{ac}{bd}
  • Phép nghịch đảo: Số đối củaab\dfrac{a}{b}ab-\dfrac{a}{b}; Số nghịch đảo là ba\dfrac{b}{a}(vớia0a \neq 0).
  • Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu, cần quy đồng mẫu số.

Cách ghi nhớ: Hãy thường xuyên luyện tập với các bài tính nhanh, so sánh, rút gọn phân số. Hình dung thực tế như chia bánh, chia kẹo giúp ghi nhớ tốt hơn!

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Ví dụ: Cho phân số 69\frac{6}{9}. Chứng minh đây là số hữu tỉ và rút gọn thành phân số tối giản.

Giải từng bước:

  1. Phân số 69\frac{6}{9}có tử a=6a=6, mẫub=90b=9 \ne 0. Thỏa mãn định nghĩa số hữu tỉ.
  2. Rút gọn phân số:69=23\frac{6}{9} = \frac{2}{3}

Lưu ý: Luôn rút gọn phân số về tối giản khi trả lời!

3.2 Ví dụ nâng cao

Cho biếtx=0,272727...x = 0,272727...(0,270,27lặp lại vô hạn). Chứng minhxxlà số hữu tỉ và viết dưới dạng phân số tối giản.

  1. Gọix=0,272727...=0,2727ˉx = 0,272727... = 0,27\bar{27}.
  2. Nhân cả hai vế với100100:100x=27,272727...100x = 27,272727...
  3. Trừ hai vế:100xx=99x=27100x - x = 99x = 27
  4. Suy ra:x=2799=311x = \frac{27}{99} = \frac{3}{11}.

Kỹ thuật: Với số thập phân tuần hoàn, dùng biến đổi đại số như trên để đưa về dạng phân số.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Số đối: Nếuxxlà số hữu tỉ thì x-xcũng là số hữu tỉ.
  • Số nghịch đảo: Nếux0x \neq 0là số hữu tỉ thì 1x\frac{1}{x}cũng là số hữu tỉ.
  • Số 0, các số nguyên đều là số hữu tỉ.
  • Số vô tỉ: Những số không biểu diễn được dưới dạng ab\frac{a}{b}(ví dụ:2\sqrt{2}, π\pi) là số vô tỉ.

Liên hệ: Số hữu tỉ là mở rộng của các số nguyên, nhưng không bao gồm số vô tỉ.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu nhầm số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số hữu tỉ (sai, vì nó là số vô tỉ)
  • Nhầm số vô tỉ (như 3\sqrt{3}) là số hữu tỉ
  • Nhớ: Mọi số viết được dưới dạngab\frac{a}{b}vớib0b \neq 0là số hữu tỉ.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Áp dụng sai quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số (ví dụ: không quy đồng mẫu)
  • Quên rút gọn kết quả
  • Chia cho 0 (sai vì mẫu số không được bằng 0)

Phương pháp kiểm tra: Luôn soát lại mẫu số, rút gọn phân số, và thử thay số vào bài toán để kiểm tra tính hợp lý.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn hãy truy cập bộ 42.226+ bài tập Số hữu tỉ miễn phí, không cần đăng ký và bắt đầu luyện tập ngay! Theo dõi tiến độ học tập để nâng cao kết quả.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

Điểm cần nhớ về số hữu tỉ:

  • Là số viết được dưới dạngab\frac{a}{b},aa,bbnguyên,b0b \neq 0.
  • Gồm số nguyên, phân số, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia (với số khác 0) hai số hữu tỉ đều là số hữu tỉ.

Kiểm tra trước khi làm bài:

  1. Nhớ đúng định nghĩa số hữu tỉ.
  2. Thành thạo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và quy đồng mẫu số.
  3. Luôn rút gọn kết quả.

Chúc bạn học tốt và luyện tập thành công với các bài tập Số hữu tỉ miễn phí!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".