Blog

So sánh hai số hữu tỉ – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Khái niệm "So sánh hai số hữu tỉ" là kiến thức cơ bản và rất quan trọng trong chương trình toán lớp 7. Nắm vững nội dung này sẽ giúp bạn làm tốt các dạng toán về số hữu tỉ, phân số, thứ tự và các bài toán liên quan đến đại số.

Việc hiểu rõ cách so sánh hai số hữu tỉ không chỉ giúp giải toán nhanh và chính xác mà còn áp dụng vào các tình huống thực tế như: so sánh tỉ lệ, giá trị, phần trăm trong đời sống, kinh doanh, khoa học. Bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226 bài tập chuyên đề ngay dưới bài viết này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Số hữu tỉ là số được biểu diễn dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}vớia,bZ,b0a, b \in \mathbb{Z}, b \neq 0.
  • Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ: Mọi số hữu tỉ đều có thể xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
  • Tính chất quan trọng: Nếua,b,c,dZ,b>0,d>0a, b, c, d \in \mathbb{Z}, b>0, d>0, thì ab>cd\frac{a}{b} > \frac{c}{d}khiad>bcad > bc.
  • So sánh hai số hữu tỉ thực chất là so sánh hai phân số cùng mẫu dương hoặc sử dụng phép nhân chéo.

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức chuẩn: So sánhab\frac{a}{b}cd\frac{c}{d}(b,d>0b, d > 0):

    - Nếuad>bcad > bcthì ab>cd\frac{a}{b} > \frac{c}{d}
    - Nếuad<bcad < bcthì ab<cd\frac{a}{b} < \frac{c}{d}
    - Nếuad=bcad = bcthì ab=cd\frac{a}{b} = \frac{c}{d}
  • Mẹo nhớ: Đưa cả hai số hữu tỉ về mẫu dương và so sánh tích chéo.
  • Lưu ý: Khi mẫu âm, cần đổi dấu cả tử và mẫu để mẫu dương trước khi so sánh.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

So sánh hai số hữu tỉ 25\frac{2}{5}37\frac{3}{7}.

  • Bước 1: Nhận xét hai mẫu đều dương (5,7>05, 7 > 0).
  • Bước 2: So sánh tích chéo:2×7=142 \times 7 = 14;3×5=153 \times 5 = 15.
  • 14<1514 < 15, nên25<37\frac{2}{5} < \frac{3}{7}.
  • Lưu ý: Luôn kiểm tra dấu của mẫu số trước khi so sánh.

3.2 Ví dụ nâng cao

So sánh47\frac{-4}{7}59\frac{5}{-9}.

  • Bước 1: Đưa mẫu về số dương:47\frac{-4}{7}(mẫu dương),59=59\frac{5}{-9} = \frac{-5}{9}.
  • So sánh47\frac{-4}{7}59\frac{-5}{9}.
  • Tích chéo:4×9=36-4 \times 9 = -36;5×7=35-5 \times 7 = -35.
  • 36<35-36 < -35nên47<59\frac{-4}{7} < \frac{-5}{9}.
  • Có thể áp dụng nhanh phương pháp chuyển dấu mẫu số hoặc quy về cùng mẫu còn tùy từng trường hợp để giải nhanh.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Nếu có số hữu tỉ là số âm, luôn đưa mẫu về số dương để tránh sai sót.
  • Nếu hai số hữu tỉ là cùng một số nhưng khác dạng (ví dụ:24\frac{2}{4}12\frac{1}{2}), cần rút gọn phân số trước khi so sánh.
  • Nếu một trong hai số là số thập phân, hãy chuyển thành phân số rồi mới so sánh.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầmab\frac{a}{b}vớia:ba:b. Chú ý ký hiệu và cách đọc đúng.
  • Không kiểm tra dấu mẫu số trước khi so sánh, có thể dẫn đến sai kết quả.
  • Ghi nhớ: Luôn đưa mẫu về dương, rút gọn nếu cần.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai khi nhân chéo (nhân nhầm số hoặc dấu).
  • So nhầm thứ tự số âm – dương.
  • Cách kiểm tra: Sau khi so sánh, có thể thử đổi sang dạng thập phân để tự kiểm nghiệm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay bộ bài tập "So sánh hai số hữu tỉ" với hơn 42.226 bài tập miễn phí! Không cần đăng ký – chỉ cần chọn chủ đề và bắt đầu luyện tập để nâng cao kỹ năng mỗi ngày. Theo dõi tiến độ học tập, nhận kết quả và cải thiện điểm số ngay lập tức.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Nắm chắc định nghĩa và quy tắc so sánh hai số hữu tỉ.
  • Luôn đưa mẫu về số dương.
  • So sánh tích chéo cẩn thận, chú ý dấu số.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách chuyển về số thập phân nếu cần.

Checklist trước khi làm bài tập:
- Đọc kỹ đề bài, xác định đúng hai số hữu tỉ.
- Đưa mẫu về số dương, rút gọn nếu cần.
- Áp dụng đúng công thức hoặc quy tắc so sánh.
- Kiểm nghiệm kết quả, phát hiện lỗi sớm.

Hãy lên kế hoạch ôn tập và luyện tập đều đặn để thành thạo kỹ năng quan trọng này nhé!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".