Blog

Tam giác bằng nhau: Giải thích chi tiết khái niệm, công thức, ví dụ và luyện tập miễn phí cho lớp 7

T
Tác giả
10 phút đọc
Chia sẻ:
11 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Tam giác bằng nhau

Tam giác bằng nhau là một khái niệm nền tảng trong chương trình Toán lớp 7. Việc hiểu rõ Tam giác bằng nhau không chỉ giúp học tốt hình học mà còn là nền móng cho các chương trình học về hình học sau này ở THCS và THPT.

Tại sao cần hiểu khái niệm Tam giác bằng nhau? Vì nó giúp nhận diện, chứng minh các bài toán hình học phức tạp, sử dụng trong thực tế như xây dựng, thiết kế, lập bản vẽ... Khi học tốt kiến thức này, bạn có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.227 bài tập giúp rèn luyện kỹ năng hiệu quả mà không lo bị gián đoạn.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản về Tam giác bằng nhau

- Định nghĩa: Hai tam giác được gọi là bằng nhau nếu chúng có thể chồng khít lên nhau (trùng nhau hoàn toàn), nghĩa là ba cạnh và ba góc tương ứng của chúng bằng nhau.

- Ký hiệu: Nếu tam giácABCABCbằng tam giácABCA'B'C'thì ký hiệu là:ABC=ABC\triangle ABC = \triangle A'B'C'.

- Các định lý chính: Có ba trường hợp thường dùng để chứng minh hai tam giác bằng nhau (trong Hình học phẳng):

1. Cạnh – Cạnh – Cạnh (CCC): Nếu ba cạnh của tam giác này lần lượt bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Hình minh họa: Minh hoạ định lý CCC (SSS): hai tam giác ABC và DEF được vẽ cạnh bên nhau với các cạnh tương ứng AB = DE = 3, BC = EF ≈ 2.83 và CA = FD ≈ 2.24, chứng tỏ hai tam giác bằng nhau qua ba cạnh tương ứng.
Minh hoạ định lý CCC (SSS): hai tam giác ABC và DEF được vẽ cạnh bên nhau với các cạnh tương ứng AB = DE = 3, BC = EF ≈ 2.83 và CA = FD ≈ 2.24, chứng tỏ hai tam giác bằng nhau qua ba cạnh tương ứng.

2. Cạnh – Góc – Cạnh (CGC): Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Hình minh họa: Minh họa định lý CGC: Tam giác ABC và tam giác DEF có hai cạnh AB = DE = 5, AC = DF = 4 và góc xen giữa ∠A = ∠D = 60°, chứng tỏ hai tam giác bằng nhau.
Minh họa định lý CGC: Tam giác ABC và tam giác DEF có hai cạnh AB = DE = 5, AC = DF = 4 và góc xen giữa ∠A = ∠D = 60°, chứng tỏ hai tam giác bằng nhau.

3. Góc – Cạnh – Góc (GCG): Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh đó của tam giác này lần lượt bằng một cạnh và hai góc kề cạnh đó của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Hình minh họa: Minh họa tiêu chí GCG: Tam giác ABC (bên trái) và tam giác DEF (bên phải) có cạnh BC = EF (kí hiệu a), góc ∠ABC = ∠DEF = α và góc ∠ACB = ∠DFE = β, nên ΔABC = ΔDEF.
Minh họa tiêu chí GCG: Tam giác ABC (bên trái) và tam giác DEF (bên phải) có cạnh BC = EF (kí hiệu a), góc ∠ABC = ∠DEF = α và góc ∠ACB = ∠DFE = β, nên ΔABC = ΔDEF.

Lưu ý: Để vận dụng đúng các trường hợp này, cần xác định chính xác vị trí cạnh và góc.

2.2 Công thức và quy tắc

- Các công thức nên thuộc lòng:

• CCC:AB=AB,<br/>BC=BC,<br/>CA=CAAB = A'B',<br />BC = B'C',<br />CA = C'A'

• CGC:AB=AB,<br/>AC=AC,<br/>BAC^=BAC^AB = A'B',<br />AC = A'C',<br />\widehat{BAC} = \widehat{B'A'C'}

• GCG:AB=AB,<br/>A^=A^,<br/>B^=B^AB = A'B',<br />\widehat{A} = \widehat{A'},<br />\widehat{B} = \widehat{B'}

Cách ghi nhớ công thức:

Bạn có thể dùng câu slogan: “Hai cạnh một góc xen giữa” (CGC), “Một cạnh hai góc kề” (GCG), “Ba cạnh” (CCC) để ghi nhớ nhanh. Cố gắng liên hệ trực tiếp đến hình vẽ khi học, sử dụng màu sắc để phân biệt các phần tương ứng.

Điều kiện sử dụng:

Phải kiểm tra đúng vị trí tương ứng của các cạnh, góc. Không áp dụng công thức cho trường hợp các yếu tố không nằm tương ứng.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

Hình minh họa: Minh họa hai tam giác ABC và DEF với các cạnh tương ứng AB = DE, BC = EF, CA = FD, chứng minh tam giác ABC ≡ DEF theo tiêu chí cạnh-cạnh-cạnh (SSS).
Minh họa hai tam giác ABC và DEF với các cạnh tương ứng AB = DE, BC = EF, CA = FD, chứng minh tam giác ABC ≡ DEF theo tiêu chí cạnh-cạnh-cạnh (SSS).

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho tam giácABCABCvà tam giácDEFDEFcó:AB=DEAB = DE,BC=EFBC = EF,CA=FDCA = FD. Chứng minhABC=DEF\triangle ABC = \triangle DEF.

Lời giải:

Theo giả thiết:AB=DEAB = DE,BC=EFBC = EF,CA=FDCA = FD.
Ba cạnh của tam giácABCABClần lượt bằng ba cạnh của tam giácDEFDEF.
Vậy theo trường hợp CCC (Cạnh – Cạnh – Cạnh), ta có:
ABC=DEF\triangle ABC = \triangle DEF.

Lưu ý: Gọi tên các đỉnh tương ứng đúng thứ tự để tránh nhầm lẫn!

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho tam giácABCABCAB=ACAB = AC. TrênABABlấy điểmDDsao choAD=ACAD = AC. TrênACAClấy điểmEEsao choAE=ABAE = AB. Chứng minhABD=ACE\triangle ABD = \triangle ACE.

Gợi ý giải nhanh:

- Xác định các cạnh bằng nhau nhờ giả thiết.
- Xác định hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
- Áp dụng trường hợp CGC.

Hình minh họa: Minh họa hai tam giác ABD và ACE chéo nhau tại điểm A, với <span class= AB=AEAB = AE , AD=ACAD = AC và hai góc đối đỉnh BAD=EAC\angle BAD = \angle EAC để áp dụng trường hợp SAS chứng minh hai tam giác bằng nhau." title="Hình minh họa: Minh họa hai tam giác ABD và ACE chéo nhau tại điểm A, với AB=AEAB = AE , AD=ACAD = AC và hai góc đối đỉnh BAD=EAC\angle BAD = \angle EAC để áp dụng trường hợp SAS chứng minh hai tam giác bằng nhau." class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa hai tam giác ABD và ACE chéo nhau tại điểm A, với AB=AEAB = AE , AD=ACAD = AC và hai góc đối đỉnh BAD=EAC\angle BAD = \angle EAC để áp dụng trường hợp SAS chứng minh hai tam giác bằng nhau.

Chi tiết:

AB=AEAB = AE(theo giả thiết),AD=ACAD = AC(theo giả thiết), hai cạnh này kề gócBAE^\widehat{BAE}CAD^\widehat{CAD}, mà ABD\triangle ABDcó hai cạnhAB,ADAB, AD, cònACE\triangle ACEAE,ACAE, ACvà doAB=AEAB = AE,AD=ACAD = AC.
Góc giữa hai cạnh đó là BAD^\widehat{BAD}tương ứng vớiEAC^\widehat{EAC}(cùng bằngBAC^\widehat{BAC}). Do đó hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp CGC.

Kỹ thuật giải nhanh:

Ghi chú vị trí các cạnh và góc trên hình vẽ giúp nhận thấy ngay trường hợp áp dụng. Đọc kỹ đề bài và đối chiếu từng điều kiện.

Hình minh họa: Minh họa dấu hiệu Cạnh Huyền – Cạnh Góc Vuông (CHCG): hai tam giác vuông ABC (góc vuông tại A) và DEF (góc vuông tại D) với AB = DE (vạch một) và BC = EF (vạch hai) chứng tỏ ΔABC ≅ ΔDEF.
Minh họa dấu hiệu Cạnh Huyền – Cạnh Góc Vuông (CHCG): hai tam giác vuông ABC (góc vuông tại A) và DEF (góc vuông tại D) với AB = DE (vạch một) và BC = EF (vạch hai) chứng tỏ ΔABC ≅ ΔDEF.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Tam giác vuông: Riêng với tam giác vuông, còn có trường hợp "Cạnh huyền – Cạnh góc vuông (CHCG)" cũng là một dấu hiệu để nhận biết bằng nhau.

- Áp dụng với tam giác cân: Nếu hai tam giác cùng là tam giác cân và có góc đỉnh hoặc cạnh bên tương ứng bằng nhau, cũng có thể áp dụng các trường hợp đã học.

- Mối liên hệ: Tam giác đồng dạng là trường hợp gần giống nhưng yếu hơn so với bằng nhau (cạnh chỉ tỉ lệ, không nhất thiết phải bằng).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai hai tam giác bằng nhau là có thể chồng lên nhau theo mọi chiều (phải đúng vị trí tương ứng các cạnh, góc!).

- Nhầm lẫn với khái niệm tam giác đồng dạng.

- Cách phân biệt: Tam giác bằng nhau thì các cạnh, các góc đều phải bằng nhau tường ứng; còn đồng dạng chỉ cần các góc bằng nhau, các cạnh tỉ lệ.

5.2 Lỗi về tính toán

- Áp dụng sai công thức do xác định sai cạnh, góc tương ứng.

- Sai phép tính khi so sánh độ dài hoặc số đo góc.

- Cách kiểm tra: Sau khi làm xong, luôn đối chiếu lại vị trí cạnh, góc và mối tương ứng, dùng hình vẽ để so sánh trực quan.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập ngay kho bài tập Tam giác bằng nhau miễn phí với hơn 42.227 bài tập dạng trắc nghiệm, tự luận đa dạng. Không cần đăng ký, bạn bắt đầu luyện tập, theo dõi tiến độ học tập, cải thiện kỹ năng và tăng điểm số ngay lập tức.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Ba trường hợp đặc trưng CCC, CGC, GCG để chứng minh tam giác bằng nhau.

- Phải xác định đúng vị trí cạnh, góc tương ứng.

- Lèn luyện thực hành qua đa dạng bài tập, kiểm tra và so sánh kết quả.

Checklist ôn tập nhanh:

☑ Hiểu nghĩa bằng nhau của tam giác; ☑ Biết các dấu hiệu chứng minh; ☑ Nhận diện khi nào sử dụng mỗi trường hợp; ☑ Tránh lỗi sai cơ bản; ☑ Thực hành thường xuyên.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".