Blog

Chi Tiết Khái Niệm "Thực Hiện Phép Chia Đa Thức Một Biến" (Toán 7)

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Thực hiện phép chia đa thức một biến (Toán 7)

Trong chương trình Toán lớp 7, một kiến thức rất quan trọng là "Thực hiện phép chia đa thức một biến". Đây là kỹ năng nền tảng để học tốt đại số từ lớp 7 trở đi và là tiền đề để giải các bài toán nâng cao hơn về hàm số, phương trình, bất phương trình. Việc hiểu vững cách chia đa thức giúp các em tự tin xử lý các dạng bài toán phức tạp về sau.

Ứng dụng của phép chia đa thức một biến không chỉ giới hạn trong Toán học mà còn xuất hiện trong các bài toán thực tiễn như: tính toán chi phí sản xuất, giải quyết bài toán chia đều, tính chia hết trong các quy luật tự nhiên và phân tích dữ liệu.

Đặc biệt, các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.227+ bài tập đa dạng giúp nắm chắc kiến thức và kỹ năng giải bài toán chia đa thức một biến!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Đa thức một biến là biểu thức có dạngf(x)=anxn+an1xn1+oll+a1x+a0f(x) = a_nx^n + a_{n-1}x^{n-1} + oll+ a_1x + a_0

- Phép chia đa thức một biến là quá trình tìm thương và số dư khi chia đa thứcA(x)A(x)cho đa thứcB(x)B(x)khác đa thức không.

- Định lý: Cho hai đa thức một biếnA(x)A(x)B(x)B(x),B(x)<br/>e0B(x) <br />e 0. Luôn tồn tại một bộ duy nhất các đa thứcQ(x)Q(x)(thương) và R(x)R(x)(số dư) sao cho:

- Điều kiện áp dụng:B(x)B(x)phải là đa thức khác đa thức không.

2.2 Công thức và quy tắc

- Công thức tổng quát:A(x)=B(x)×Q(x)+R(x)A(x) = B(x) \times Q(x) + R(x), vớideg(R(x))<deg(B(x))\deg(R(x)) < \deg(B(x)).

- Quy tắc thực hiện phép chia: Chia tương tự như chia hai số tự nhiên – lấy phần có bậc cao nhất và xử lí từng bước.

- Cách ghi nhớ: Luôn sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần củaxx để tránh sai sót và thao tác đúng quy trình.

- Những biến thể: Chia đa thức cho đa thức bậc nhất hoặc bậc lớn hơn. KhiB(x)B(x)xax-a, ta còn có thể áp dụng định lý về số dư.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

ChoA(x)=x2+3x+2A(x) = x^2 + 3x + 2B(x)=x+1B(x) = x + 1. Hãy thực hiện phép chiaA(x)A(x)choB(x)B(x).

Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất củaA(x)A(x)B(x)B(x):x2:x=xx^2: x = x.

Bước 2: NhânB(x)B(x)với kết quả vừa tìm được rồi trừ:

A(x)(x×(x+1))=(x2+3x+2)(x2+x)=2x+2A(x) - (x \times (x+1)) = (x^2 + 3x + 2) - (x^2 + x) = 2x + 2

Bước 3: Chia2x2xchoxx được22.

Bước 4: NhânB(x)B(x)với22rồi trừ tiếp:

(2x+2)(2x+2)=0(2x + 2) - (2x + 2) = 0

Kết luận:A(x)=(x+1)×(x+2)+0A(x) = (x+1) \times (x+2) + 0. Thương là x+2x+2, số dư là 00.

Lưu ý: Luôn kiểm tra lại bằng cách nhân lại kết quả!

3.2 Ví dụ nâng cao

ChiaA(x)=2x33x2+4x5A(x) = 2x^3 - 3x^2 + 4x - 5choB(x)=x2B(x) = x - 2.

Áp dụng quy tắc chia tương tự:

1.2x3:x=2x22x^3: x = 2x^2.
2. Nhân2x22x^2vớix2x-2 được2x34x22x^3 - 4x^2, rồi trừ 2x33x2+4x5(2x34x2)=x2+4x52x^3 - 3x^2 + 4x - 5 - (2x^3 - 4x^2) = x^2 + 4x - 5.
3.x2:x=xx^2: x = x. Nhânxxvớix2x-2:x22xx^2 - 2x, rồi trừ:(x2+4x5)(x22x)=6x5(x^2 + 4x - 5) - (x^2 - 2x) = 6x - 5.
4.6x:x=66x: x = 6. Nhân66vớix2x-2:6x126x - 12, rồi trừ:(6x5)(6x12)=7(6x - 5) - (6x - 12) = 7.

Thương:2x2+x+62x^2 + x + 6, số dư:77

Kĩ thuật giải nhanh: Chú ý chỉnh tra lại dấu và từng bước giảm bậc đa thức!

4. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý

- Nếu chia cho đa thức bậc 1 dạngxax-a, có thể sử dụng định lý số dư: Số dư là A(a)A(a).

- Nếu bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu, thương là 00, số dư chính là tử số.

- Mối liên hệ với các khái niệm: Phép chia đa thức là cơ sở để học về biểu thức hữu tỉ, phương trình, phép đồng dư (chia hết).

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Hiểu sai thương và số dư, nhầm lẫn khi không sắp xếp đa thức theo thứ tự bậc giảm dần.

- Nhầm lẫn phép chia số với phép chia đa thức.

- Cách tránh: Luôn nhắc lại định nghĩa và sắp thứ tự đa thức chỉ chứa một biến.

5.2 Lỗi về tính toán

- Bỏ sót bước hoặc cộng/trừ sai hệ số.

- Sai khi trừ hai đa thức hoặc quên đổi dấu.

- Phương pháp kiểm tra kết quả: Luôn thay ngược lại kết quả vào công thứcA(x)=B(x)×Q(x)+R(x)A(x) = B(x) \times Q(x) + R(x) để kiểm tra.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.227+ bài tập Thực hiện phép chia đa thức một biến miễn phí. Không cần đăng ký, các em có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức và theo dõi tiến độ học tập để cải thiện kỹ năng mỗi ngày!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Điểm cần nhớ: Luôn viết lại đa thức theo bậc giảm dần; áp dụng đúng quy trình chia; kiểm tra lại kết quả; luyện tập thường xuyên với các bài tập miễn phí.

- Checklist kiến thức:
✓ Biết đa thức một biến là gì
✓ Thuộc công thứcA(x)=B(x)×Q(x)+R(x)A(x) = B(x) \times Q(x) + R(x)
✓ Nắm quy tắc chia đa thức một biến
✓ Biết kiểm tra kết quả chia
✓ Biết áp dụng trong các ví dụ thực tế

- Kế hoạch ôn tập: Mỗi ngày luyện ít nhất 5 bài tập, phân tích kỹ từng lỗi sai để tiến bộ nhanh nhất.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".