Blog

Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: Lý thuyết, ví dụ và bài tập miễn phí cho lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 7, "Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch" là một khái niệm nền tảng, giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa hai đại lượng mà khi một đại lượng tăng thì đại lượng kia giảm theo tỉ lệ nhất định. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết hiệu quả các bài toán thực tế như tính quãng đường, công việc, thời gian lao động, sản xuất,... Không chỉ hữu ích trong học tập, kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch còn ứng dụng rộng rãi trong đời sống (ví dụ: càng nhiều người cùng làm một việc thì thời gian hoàn thành càng giảm). Đặc biệt, với hơn 42.226+ bài tập miễn phí, bạn có thể luyện tập, củng cố và kiểm tra hiểu biết về chủ đề "Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch" nhanh chóng và tiện lợi.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hai đại lượng x và y được gọi là tỉ lệ nghịch với nhau nếu khi x tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì y giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần, và tích x·y luôn không đổi (khác 0). Hay nói cách khác, tồn tại hằng số k ≠ 0 sao cho:

xy=kx \cdot y = k

• Tính chất chính: Nếux1x_1y1y_1là một cặp giá trị của hai đại lượng này,x2x_2y2y_2là cặp giá trị khác thì:

x1y1=x2y2=...=kx_1 \cdot y_1 = x_2 \cdot y_2 =... = k

• Điều kiện áp dụng: x và y phải khác 0, hằng số k ≠ 0.

2.2 Công thức và quy tắc

Danh sách các công thức cần nhớ:

  • - Dạng tổng quát:xy=kx \cdot y = kvớik0k \neq 0,x0x \neq 0,y0y \neq 0.
  • - Nếu biết giá trị của một đại lượng, tính đại lượng còn lại:y=kxy = \frac{k}{x}hoặcx=kyx = \frac{k}{y}.
  • - Nếu đại lượng tăng (hoặc giảm)nnlần thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng)nnlần.
  • Cách ghi nhớ hiệu quả: Luôn nhớ rằng tích hai đại lượng luôn không đổi khi tỉ lệ nghịch. Khi một đại lượng tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia phải giảm (hoặc tăng) bấy nhiêu lần để giữ tổng tích không đổi.

    Các biến thể: Có thể gặp bài toán với nhiều giá trị, so sánh các cặp (x, y) khác nhau, hoặc áp dụng cho dãy số, bài toán thực tế như công việc, sản xuất, giờ làm, vận tốc...

    3. Ví dụ minh họa chi tiết

    3.1 Ví dụ cơ bản

    Ví dụ: Một công việc dự định hoàn thành trong 6 giờ với 5 người làm. Nếu muốn hoàn thành công việc đó trong 3 giờ, cần bao nhiêu người?

    Giải:Gọixxlà số người,yylà số giờ làm. Ta có xy=kx \cdot y = k(với k là tổng công sức).

    Với 5 người làm 6 giờ:56=305 \cdot 6 = 30

    Cần tìm số ngườixxđểx3=30x \cdot 3 = 30

    x=303=10x = \frac{30}{3} = 10(người)

    Lưu ý: Xác định đúng hai đại lượng tỉ lệ nghịch và dùng tích không đổi.

    3.2 Ví dụ nâng cao

    Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h mất 4 giờ. Hỏi nếu đi với vận tốc 80 km/h thì xe sẽ đi hết quãng đường đó trong bao lâu?

    Giải: Gọixxlà vận tốc,yylà thời gian. Với cùng quãng đường, vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch:xy=kx \cdot y = k.

    Ta có:604=k    k=24060 \cdot 4 = k \implies k = 240.

    Khix=80x = 80km/h:80y=240    y=24080=380 \cdot y = 240 \implies y = \frac{240}{80} = 3(giờ)

    Kỹ thuật giải nhanh: Dùng quy tắc: nếu vận tốc tăng gấp8060=43\frac{80}{60} = \frac{4}{3}lần thì thời gian sẽ giảm34\frac{3}{4}lần, tức còn4×34=34 \times \frac{3}{4} = 3giờ.

    Lưu ý: Kiểm tra điều kiện bài toán để xác định đúng hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    4. Các trường hợp đặc biệt

    - Khi một đại lượng bằng 0 thì bài toán không còn ý nghĩa (do không thể chia cho 0).

    - Đôi khi cần nhận biết đâu là cặp đại lượng tỉ lệ nghịch qua ngữ cảnh thực tế.

    - Tỉ lệ thuận là khái niệm đối lập với tỉ lệ nghịch, cần phân biệt rõ ràng để tránh nhầm lẫn.

    5. Lỗi thường gặp và cách tránh

    5.1 Lỗi về khái niệm

    - Nhầm lẫn đại lượng tỉ lệ thuận với tỉ lệ nghịch.

    - Không xác định đúng điều kiện x ≠ 0, y ≠ 0, k ≠ 0.

    - Cách ghi nhớ: "Tích hai đại lượng tỉ lệ nghịch luôn không đổi".

    5.2 Lỗi về tính toán

    - Sai trong phép nhân, chia hoặc không thay đúng giá trị vào công thức.

    - Kinh nghiệm kiểm tra: Thay số vào kiểm tra lại tích x·y ở các trường hợp phải luôn bằng k.

    6. Luyện tập miễn phí ngay

    - Truy cập kho 42.226+ bài tập Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch miễn phí.
    - Không cần đăng ký tài khoản, bắt đầu luyện tập ngay.
    - Hệ thống tự động chấm điểm, theo dõi tiến độ và gợi ý cải thiện.

    7. Tóm tắt và ghi nhớ

    Điểm chính cần nhớ về Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch:

  • • Hai đại lượng tỉ lệ nghịch nếu tích của chúng là hằng số khác 0 (xy=k0x \cdot y = k \neq 0).
  • • Một đại lượng tăng n lần thì đại lượng kia giảm n lần.
  • • Điều kiện: Không có giá trị nào bằng 0.
  • • Kiểm tra tích x·y trong từng trường hợp để xác định quan hệ tỉ lệ nghịch.
  • Checklist kiến thức trước khi làm bài:

  • - Hiểu và phân biệt tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
  • - Thuộc công thứcxy=kx \cdot y = kvà các biến thể.
  • - Vận dụng đúng công thức vào các tình huống thực tế và bài toán khác nhau.
  • Kế hoạch ôn tập hiệu quả: Học lí thuyết, làm bài tập mẫu, sau đó luyện tập với 42.226+ bài tập Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch miễn phí để thành thạo kiến thức.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".