Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận – Kiến thức trọng tâm, ví dụ chi tiết và cách luyện tập hiệu quả (Toán 7)
1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
Trong chương trình Toán 7, "Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận" là một nội dung quan trọng, giúp học sinh hiểu về mối quan hệ trực tiếp giữa hai đại lượng. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn dễ dàng giải các bài toán liên quan và vận dụng được trong nhiều tình huống thực tế.
- Áp dụng kiến thức trong các bài toán thực tế như tính chi phí, đo lường, bài toán chuyển động,…
- Hiểu rõ để không bị nhầm lẫn với các loại tỉ lệ khác như tỉ lệ nghịch.
- Là kiến thức nền tảng quan trọng cho các chương trình học cao hơn.
- Tại đây bạn sẽ được luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, giúp củng cố và vận dụng kiến thức hiệu quả.
2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững
2.1 Lý thuyết cơ bản
• Định nghĩa: Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
• Nếu đại lượngtỉ lệ thuận với đại lượngtheo hệ số , khi đó vớilà hằng số tỉ lệ.
• Tính chất: Nếutỉ lệ thuận vớitheo hệ số , thì:
\[\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = k\]
• Điều kiện áp dụng:phải là các số khác; hệ số .
2.2 Công thức và quy tắc
- Công thức cơ bản:hoặc
- Để ghi nhớ, hãy liên tưởng tới việc x và y luôn thay đổi cùng tỉ lệ với nhau.
- Khi biết bất kỳ cặp (x, y) cùng hệ số , ta có thể tìm nhanh giá trị còn lại nhờ công thức:, áp dụng cho mọi cặp giá trị trong cùng một dãy tỉ lệ thuận.
3. Ví dụ minh họa chi tiết
3.1 Ví dụ cơ bản
Bài toán: Chotỉ lệ thuận vớivà khi. Tính giá trị củakhi.
Lời giải từng bước:
- Bước 1: Tìm hệ số tỉ lệ :
Vì và khi,nên. - Bước 2: Tínhkhi:
.
Lưu ý: Cần xác địnhtrước khi tìm giá trị mới!
3.2 Ví dụ nâng cao
Bài toán: Một số học sinh giải một lượng bài tập giống nhau. Nếu mỗi học sinh làm 5 bài thì cần 6 học sinh. Nếu chỉ có 3 học sinh, mỗi người cần làm bao nhiêu bài để hoàn thành lượng bài tập đó?
Lời giải:
- Số bài tập mỗi học sinh làm (gọi là ) và số học sinh () tỉ lệ nghịch với nhau, nhưng tổng số bài tập là không đổi:.
Với,,
.
Vậy mỗi học sinh cần làm 10 bài.
Kỹ thuật giải nhanh: Xác định bản chất tỉ lệ thuận hay nghịch, áp dụng công thức phù hợp.
4. Các trường hợp đặc biệt
- Khi giá trị củathì không còn là tỉ lệ thuận (vì dù thế nào).
- Khihoặccần xem lại điều kiện bài toán.
- Nếu trong bài toán đề cập đồng thời cả tỉ lệ thuận và nghịch, cần xác định đúng bản chất từng quan hệ.
5. Lỗi thường gặp và cách tránh
5.1 Lỗi về khái niệm
- Nhầm giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
- Quên điều kiện.
- Lẫn với tỉ số các giá trị lớn nhất/nhỏ nhất thay vì đúng hai cặp giá trị tương ứng.
5.2 Lỗi về tính toán
- Tính sai hệ số tỉ lệ .
- Áp dụng sai công thức (dùng tỉ lệ nghịch cho tỉ lệ thuận hoặc ngược lại).
- Không kiểm tra lại kết quả bằng thay ngược vào công thức ban đầu.
6. Luyện tập miễn phí ngay
Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận miễn phí ngay mà không cần đăng ký. Bắt đầu luyện tập, kiểm tra kết quả và theo dõi tiến trình học của bạn mọi lúc mọi nơi!
7. Tóm tắt và ghi nhớ
- Tính chất cốt lõi:tỉ lệ thuận vớikhi, mọi cặp giá trị đều có .
- Cẩn thận xác định tỉ lệ thuận, tránh nhầm với tỉ lệ nghịch.
- Tính đúng hằng số trước khi tính các giá trị mới.
- Luôn kiểm tra lại kết quả bằng phép thay ngược.
Checklist kiến thức trước khi làm bài:
- Nhớ công thức
- Hiểu cách áp dụng tính chất tỷ lệ thuận
- Luyện tập nhiều dạng bài để vận dụng linh hoạt
- Kiểm tra kết quả cẩn thận sau khi giải
Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao với chuyên đề này!
Danh mục:
Tác giả
Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.
Theo dõi chúng tôi tại