Blog

Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận – Kiến thức trọng tâm, ví dụ chi tiết và cách luyện tập hiệu quả (Toán 7)

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận

Trong chương trình Toán 7, "Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận" là một nội dung quan trọng, giúp học sinh hiểu về mối quan hệ trực tiếp giữa hai đại lượng. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn dễ dàng giải các bài toán liên quan và vận dụng được trong nhiều tình huống thực tế.

  • Áp dụng kiến thức trong các bài toán thực tế như tính chi phí, đo lường, bài toán chuyển động,…
  • Hiểu rõ để không bị nhầm lẫn với các loại tỉ lệ khác như tỉ lệ nghịch.
  • Là kiến thức nền tảng quan trọng cho các chương trình học cao hơn.
  • Tại đây bạn sẽ được luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, giúp củng cố và vận dụng kiến thức hiệu quả.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Hai đại lượng gọi là tỉ lệ thuận với nhau nếu khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

• Nếu đại lượngyytỉ lệ thuận với đại lượngxxtheo hệ số k0k \neq 0, khi đó y=kxy = kxvớikklà hằng số tỉ lệ.

• Tính chất: Nếuyytỉ lệ thuận vớixxtheo hệ số kk, thì:

\[\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = k\]

Hình minh họa: Minh họa mối quan hệ y₁/x₁ = y₂/x₂ = k với ví dụ P₁(1, 2) và P₂(3, 6) nằm trên đường thẳng y = 2x, thể hiện k = 2.
Minh họa mối quan hệ y₁/x₁ = y₂/x₂ = k với ví dụ P₁(1, 2) và P₂(3, 6) nằm trên đường thẳng y = 2x, thể hiện k = 2.

• Điều kiện áp dụng:x,yx, yphải là các số khác00; hệ số k0k \neq 0.

2.2 Công thức và quy tắc

Hình minh họa: Đồ thị hàm tỷ lệ y = kx với k = 2 và minh họa hai điểm (1, 2) và (3, 6) thể hiện mối quan hệ tỉ lệ \(y_1/x_1 = y_2/x_2 = k\)
Đồ thị hàm tỷ lệ y = kx với k = 2 và minh họa hai điểm (1, 2) và (3, 6) thể hiện mối quan hệ tỉ lệ \(y_1/x_1 = y_2/x_2 = k\)

- Công thức cơ bản:y=kxy = kxhoặcy1x1=y2x2\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}

- Để ghi nhớ, hãy liên tưởng tới việc x và y luôn thay đổi cùng tỉ lệ với nhau.

- Khi biết bất kỳ cặp (x, y) cùng hệ số kk, ta có thể tìm nhanh giá trị còn lại nhờ công thức:y2=x2×y1x1y_2 = x_2 \times \frac{y_1}{x_1}, áp dụng cho mọi cặp giá trị trong cùng một dãy tỉ lệ thuận.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Choyytỉ lệ thuận vớixxy=8y=8khix=4x=4. Tính giá trị củayykhix=10x=10.

Lời giải từng bước:

Hình minh họa: Đồ thị hàm số tỷ lệ thuận y = kx với k = 2, minh họa bước tính k từ điểm (4,8) và kết quả y = 20 tại x = 10
Đồ thị hàm số tỷ lệ thuận y = kx với k = 2, minh họa bước tính k từ điểm (4,8) và kết quả y = 20 tại x = 10
  • Bước 1: Tìm hệ số tỉ lệ kk:
    y=kxy = kxvà khix=4x=4,y=8y=8nên8=k×4k=28 = k \times 4 \Rightarrow k = 2.
  • Bước 2: Tínhyykhix=10x=10:
    y=kx=2×10=20y = kx = 2 \times 10 = 20.

Lưu ý: Cần xác địnhkktrước khi tìm giá trị yymới!

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Một số học sinh giải một lượng bài tập giống nhau. Nếu mỗi học sinh làm 5 bài thì cần 6 học sinh. Nếu chỉ có 3 học sinh, mỗi người cần làm bao nhiêu bài để hoàn thành lượng bài tập đó?

Lời giải:

  • Số bài tập mỗi học sinh làm (gọi là xx) và số học sinh (yy) tỉ lệ nghịch với nhau, nhưng tổng số bài tập là không đổi:x1y1=x2y2x_1y_1 = x_2y_2.
    Vớix1=5x_1 = 5,y1=6y_1 = 6,y2=3y_2 = 3
    5×6=x2×3x2=10\Rightarrow 5 \times 6 = x_2 \times 3 \Rightarrow x_2 = 10.
    Vậy mỗi học sinh cần làm 10 bài.

Kỹ thuật giải nhanh: Xác định bản chất tỉ lệ thuận hay nghịch, áp dụng công thức phù hợp.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Khi giá trị củak=0k=0thì không còn là tỉ lệ thuận (vì y=0y=0xxthế nào).
- Khixxhoặcy=0y=0cần xem lại điều kiện bài toán.
- Nếu trong bài toán đề cập đồng thời cả tỉ lệ thuận và nghịch, cần xác định đúng bản chất từng quan hệ.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
  • Quên điều kiệnx0,k0x \neq 0, k \neq 0.
  • Lẫn với tỉ số các giá trị lớn nhất/nhỏ nhất thay vì đúng hai cặp giá trị tương ứng.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Tính sai hệ số tỉ lệ kk.
  • Áp dụng sai công thức (dùng tỉ lệ nghịch cho tỉ lệ thuận hoặc ngược lại).
  • Không kiểm tra lại kết quả bằng thay ngược vào công thức ban đầu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Bạn có thể truy cập 42.226+ bài tập Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận miễn phí ngay mà không cần đăng ký. Bắt đầu luyện tập, kiểm tra kết quả và theo dõi tiến trình học của bạn mọi lúc mọi nơi!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Tính chất cốt lõi:yytỉ lệ thuận vớixxkhiy=kxy = kx, mọi cặp giá trị đều có y1x1=y2x2\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2}.
  • Cẩn thận xác định tỉ lệ thuận, tránh nhầm với tỉ lệ nghịch.
  • Tính đúng hằng số kktrước khi tính các giá trị mới.
  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng phép thay ngược.

Checklist kiến thức trước khi làm bài:
- Nhớ công thứcy=kxy = kx
- Hiểu cách áp dụng tính chất tỷ lệ thuận
- Luyện tập nhiều dạng bài để vận dụng linh hoạt
- Kiểm tra kết quả cẩn thận sau khi giải

Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao với chuyên đề này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".