Blog

Tính lũy thừa với số mũ nguyên âm: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
4 phút đọc
Chia sẻ:
4 phút đọc

1. Giới thiệu về tính lũy thừa với số mũ nguyên âm

Trong chương trình toán học lớp 7, khái niệm lũy thừa đã rất quen thuộc với các em học sinh qua các số mũ dương. Tuy nhiên, lũy thừa với số mũ nguyên âm là một mở rộng quan trọng, giúp chúng ta hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa phép nhân, phép chia và các khái niệm toán học khác. Đặc biệt, việc học lũy thừa với số mũ nguyên âm sẽ giúp các em giải quyết nhiều dạng bài toán phức tạp hơn trong Đại số, đồng thời chuẩn bị tốt cho các lớp học cao hơn.

2. Định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên âm

Vớiaalà một số khác00nnlà một số nguyên dương, ta có:

Nghĩa là: Lũy thừa cơ số aavới số mũ nguyên âmn-nbằng nghịch đảo của lũy thừa tương ứng với số mũ dươngnn.

3. Các bước giải thích và ví dụ minh họa

Hãy cùng xem chi tiết cách tính lũy thừa với số mũ nguyên âm qua từng bước:

  1. Bước 1: Xác định cơ số aa(khác00) và số mũ nguyên âmn-n.
  2. Bước 2: Đổi số mũ n-nthành số mũ dươngnnbằng cách lấy nghịch đảo.
  3. Bước 3: Tínhana^nrồi lấy nghịch đảo (đảo ngược tử và mẫu).

Ví dụ 1: Tính232^{-3}

Ví dụ 2: Tính(5)2(-5)^{-2}

Ví dụ 3: Tính(34)2\left(\frac{3}{4}\right)^{-2}

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Cơ số aaphải khác00. Không tồn tại0n0^{-n}, vì chia cho00là không xác định.
- Nếu cơ số là phân số, có thể đảo (nghịch đảo phân số) và chuyển số mũ về dương để tính toán thuận tiện. Có thể áp dụng quy tắc:(ab)n=(ba)n\left(\frac{a}{b}\right)^{-n} = \left(\frac{b}{a}\right)^n.
- Với cơ số âm, chỉ cần áp dụng định nghĩa, không thay đổi dấu nếu số mũ là chẵn hoặc lẻ.

Ví dụ:(2)3=1(2)3=18\left(-2\right)^{-3} = \frac{1}{(-2)^3} = -\frac{1}{8}

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Lũy thừa với số mũ nguyên âm giúp ta hiểu sâu hơn về nghịch đảo và phép chia. Nhớ rằng:
- Số đối củaaaa-a(không liên quan đến lũy thừa âm).
- Nghịch đảo củaaa1a\frac{1}{a}.
- Lũy thừa số mũ âm thực chất là nghịch đảo của lũy thừa với số mũ dương tương ứng.

Lũy thừa số mũ âm cũng thường gặp trong các công thức vật lý, hóa học như tính toán đơn vị nhỏ, số mũ âm trong hàm số mũ, hoặc giải phương trình.

6. Bài tập mẫu và lời giải chi tiết

Bài tập 1: Tính các giá trị sau:

  1. 424^{-2}
  2. (25)3\left(\frac{2}{5}\right)^{-3}
  3. (3)4(-3)^{-4}

Lời giải:

  1. 42=142=1164^{-2} = \frac{1}{4^2} = \frac{1}{16}
  2. (25)3=(52)3=1258\left(\frac{2}{5}\right)^{-3} = \left(\frac{5}{2}\right)^3 = \frac{125}{8}
  3. (3)4=1(3)4=181(-3)^{-4} = \frac{1}{(-3)^4} = \frac{1}{81}

Bài tập 2: So sánh323^{-2}222^{-2}

Lời giải:

32=193^{-2} = \frac{1}{9},22=142^{-2} = \frac{1}{4}. Vì 19<14\frac{1}{9} < \frac{1}{4}nên32<223^{-2} < 2^{-2}.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên đổi dấu số mũ về dương và lấy nghịch đảo.
  • Tính0n0^{-n}(không xác định).
  • Nhầm lẫn giữa số đối và nghịch đảo.
  • Đối với phân số, quên đảo phân số khi đổi số mũ.

Cách tránh: Khi gặp số mũ âm, luôn nhớ phải lấy nghịch đảo cơ số rồi tính lũy thừa với số mũ dương tương ứng.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Lũy thừa số mũ nguyên âm là nghịch đảo của lũy thừa số mũ dương tương ứng.
  • Cơ số phải khác00.
  • Luôn lấy nghịch đảo và chuyển số mũ về dương...
  • Thành thạo lý thuyết giúp giải quyết nhanh các bài toán liên quan.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".