Blog

Tính tỉ số của hai số hữu tỉ – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

Tính tỉ số của hai số hữu tỉ – Khái niệm toán học trọng tâm lớp 7

Trong chương trình Toán lớp 7, "tính tỉ số của hai số hữu tỉ" là một kiến thức quan trọng, làm nền tảng cho các phép tính tiếp theo như giải phương trình, tỉ số phần trăm, tỉ lệ thức, tỷ lệ trong thực tế,... Vậy số hữu tỉ là gì, cách tính tỉ số của hai số hữu tỉ ra sao? Hãy cùng tìm hiểu kỹ lưỡng qua bài viết này.

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Tỉ số xuất hiện trong toán học từ lớp 4, nhưng ở lớp 7, khái niệm được mở rộng với các số hữu tỉ. Việc tính tỉ số giúp học sinh:

  • So sánh hai số bất kỳ trong tập số hữu tỉ
  • Rèn luyện kỹ năng tính toán (chia, nhân nghịch đảo)
  • Ứng dụng vào giải toán về tỷ lệ, tỉ số phần trăm, giải phương trình...

2. Định nghĩa chính xác của tỉ số hai số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}vớia,bZa, b \in \mathbb{Z},b0b \neq 0. Mọi số nguyên, phân số, số thập phân hữu hạn, số thập phân tuần hoàn đều là số hữu tỉ.

Tỉ số của hai số hữu tỉ xxyy(vớiy0y \neq 0) là phép chiax:yx: y, ký hiệu là xy\frac{x}{y}(hoặcx÷yx \div y). Kết quả thu được cũng là một số hữu tỉ.

Như vậy:

Khix,yx, ylà hai số hữu tỉ và y0y \neq 0,

\text{Tỉ số của xx yy là} \frac{x}{y}

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

Để hiểu rõ cách tính tỉ số của hai số hữu tỉ, hãy thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Đưa số hữu tỉ về dạng phân số

Ví dụ:x=0,75x = 0,75,y=0,5y = -0,5\rightarrowx=34x = \frac{3}{4},y=12y = -\frac{1}{2}.

Bước 2: Áp dụng công thức tỉ số (chia hai phân số)

Tínhxy\frac{x}{y}bằng cách nhânxxvới nghịch đảo củayy:

\frac{x}{y} = x \div y = x \times \frac{1}{y}

Ví dụ: Tính34:(12)\frac{3}{4}: \left(-\frac{1}{2}\right)

\frac{3}{4} : \left(-\frac{1}{2}\right) = \frac{3}{4} \times \left(-2\right) = -\frac{6}{4} = -\frac{3}{2}

Bước 3: Rút gọn và trình bày kết quả

Sau khi thực hiện phép tính, rút gọn phân số nếu có thể, kết quả là tỉ số cần tìm.

Ví dụ khác: Tính(2,5):0,5\left(-2,5\right): 0,5

-2,5 : 0,5 = \frac{-25}{10} : \frac{5}{10} = \frac{-25}{10} \times \frac{10}{5} = \frac{-250}{50} = -5

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếuy=0y = 0, không thực hiện được phép chia. Khi đó tỉ số không xác định.

- Dấu ("âm" hay "dương") cần giữ nguyên khi tính toán.

- Kết quả luôn rút gọn về phân số tối giản (nếu yêu cầu).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Tính tỉ số của hai số hữu tỉ thực chất là phép chia hai số hữu tỉ.

- Kỹ năng này dùng để giải tỉ lệ thức (hai tỉ số bằng nhau), các bài toán thực tế về chia tỉ lệ.

- Có liên hệ với phép nhân, vì chia hai phân số là nhân số thứ nhất với nghịch đảo của số thứ hai.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1

Tính tỉ số củax=73x = \frac{7}{3}y=25y = -\frac{2}{5}.

Giải:

\frac{7}{3} : \left(-\frac{2}{5}\right) = \frac{7}{3} \times \left(-\frac{5}{2}\right) = -\frac{35}{6}

Bài tập 2

Tính tỉ số củaa=1,2a = -1,2b=0,3b = 0,3.

Giải:

a=1210a = -\frac{12}{10},b=310b = \frac{3}{10}

-\frac{12}{10} : \frac{3}{10} = -\frac{12}{10} \times \frac{10}{3} = -\frac{120}{30} = -4

Bài tập 3

Tính tỉ số 57:(1)\frac{5}{7}: \left( -1 \right).

Giải:

\frac{5}{7} : (-1) = \frac{5}{7} \times (-1) = -\frac{5}{7}

Bài tập 4

Tính tỉ số 2,4:(1,2)2,4: (-1,2).

2,4=24102,4 = \frac{24}{10},1,2=1210-1,2 = -\frac{12}{10}

\frac{24}{10} : \left(-\frac{12}{10}\right) = \frac{24}{10} \times \left(-\frac{10}{12}\right) = -\frac{240}{120} = -2

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Chia cho số 00(không xác định tỉ số nếu mẫu bằng00)
  • Sai dấu số âm/dương khi nhân chia
  • Không rút gọn phân số về tối giản
  • Không chuyển đổi số thập phân về phân số trước khi thực hiện

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Tỉ số của hai số hữu tỉ là phép chia số thứ nhất cho số thứ hai (số thứ hai phải khác00).
  • Cách tính: nhân số thứ nhất với nghịch đảo (số đảo ngược tử/mẫu) của số thứ hai.
  • Luôn rút gọn kết quả về phân số tối giản.
  • Giữ đúng dấu, chuyển đổi chính xác số thập phân, phân số.
  • Không chia cho00.

Nắm vững kiến thức “tính tỉ số của hai số hữu tỉ” giúp các em tự tin hơn khi giải toán THCS, đặc biệt là các dạng bài toán áp dụng tỉ số, tỉ lệ, tỷ lệ thức và giải thực tế.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".