Blog

Ứng dụng thực tế của phép nhân số hữu tỉ: Từ lớp học đến đời sống hàng ngày

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Phép nhân số hữu tỉ là phép nhân hai số dạng phân số hoặc số thập phân, giúp rút gọn, phân tích và giải quyết nhiều bài toán thực tế. Tính chất của phép nhân số hữu tỉ bao gồm: giao hoán, kết hợp, phân phối với phép cộng, nhân với 1, nhân với -1, và nhân với nghịch đảo. Đây là kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 7. Việc luyện tập phép nhân số hữu tỉ qua hơn 42.226 bài tập miễn phí giúp học sinh thành thạo áp dụng các tính chất vào thực tiễn và học tốt các chủ đề tiếp theo.

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Khi pha nước chanh, bạn dùng 3/4 lít nước pha với 1/2 lượng nước cốt chanh có sẵn. Để tính lượng chanh đã dùng, ta lấy12\frac{1}{2}nhân với tổng lượng nước cốt chanh. Áp dụng tính chất giao hoán,12×300ml=150ml\frac{1}{2} \times 300\mathrm{ml} = 150\mathrm{ml}cho ra kết quả nhanh chóng. Tương tự, khi chia sẻ bánh cho bạn bè, bạn chia chiếc bánh thành35\frac{3}{5}rồi chia tiếp12\frac{1}{2}phần đó cho em bé, thì phần bánh em bé nhận là 12×35=310\frac{1}{2} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{10}chiếc bánh.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Khi mua một mặt hàng giảm giá 20% (15\frac{1}{5}), bạn sẽ trả 45\frac{4}{5}giá gốc. Nếu bạn mua 3 sản phẩm có giá 120.000 đồng/sản phẩm, cần tính tổng tiền phải trả:3×45×120.000=288.0003 \times \frac{4}{5} \times 120.000 = 288.000 đồng. Ngoài ra, khi so sánh các ưu đãi: mua 1 tặng 1 hay giảm 50%, bạn sẽ sử dụng phép nhân số hữu tỉ để đưa ra lựa chọn có lợi nhất và quản lý ngân sách cá nhân hiệu quả.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Trong môn điền kinh, nếu VĐV chạy được34\frac{3}{4}vòng sân trong 30 giây, để tính quãng đường chạy khi một vòng dài 400m, bạn tính34×400=300\frac{3}{4} \times 400 = 300mét. Khi lên kế hoạch luyện tập theo nhóm, mỗi bạn chạy25\frac{2}{5}quãng đường, nhóm 5 bạn chạy được tổng5×25=25 \times \frac{2}{5} = 2quãng đường cơ bản.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Doanh nghiệp thường áp dụng phép nhân số hữu tỉ khi phân chia lợi nhuận, phân tích doanh thu, dự đoán mức tăng trưởng. Ví dụ, nếu lãi suất hàng năm là 5100\frac{5}{100}, tiền lãi sau 3 năm với số tiền gốc sẽ là Tie^ˋn  go^ˊc×(1+5100)3Tiền \; gốc \times (1 + \frac{5}{100})^3.

3.2 Ngành công nghệ

Lập trình viên dùng phép nhân số hữu tỉ để tính toán tỷ lệ, xác suất khi thiết kế thuật toán, xử lý dữ liệu lớn. Trong trí tuệ nhân tạo, khi điều chỉnh trọng số (weight) cho các lớp học máy, mọi phép biến đổi đều dựa vào các phép nhân số hữu tỉ, giúp tối ưu mô hình.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ dùng phép nhân số hữu tỉ để tính liều lượng thuốc cho bệnh nhân theo cân nặng. Nếu hướng dẫn dùng25\frac{2}{5}viên thuốc trên mỗi kg, với bệnh nhân 50kg, cần25×50=20\frac{2}{5} \times 50 = 20viên. Thống kê y học cũng dùng số hữu tỉ để tính tỷ lệ mắc bệnh, hiệu quả điều trị.

3.4 Ngành xây dựng

Kỹ sư xây dựng thường tính toán vật liệu dựa theo tỷ lệ. Nếu cần xây 40m tường, mỗi mét sử dụng34\frac{3}{4}bao xi măng, vậy tổng số xi măng là 40×34=3040 \times \frac{3}{4} = 30bao. Phương pháp này giúp thiết kế kết cấu chính xác và dự trù kinh phí hợp lý.

3.5 Ngành giáo dục

Giáo viên dùng số hữu tỉ để chấm điểm theo thang điểm (ví dụ:710\frac{7}{10}), phân tích chất lượng học sinh, nghiên cứu hiệu quả phương pháp giảng dạy. Kết quả học tập từng môn thường được tổng hợp và chuyển đổi thành điểm trung bình số hữu tỉ.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Học sinh ứng dụng phép nhân số hữu tỉ trong các tình huống cá nhân: tính thời gian học, chi tiêu tuần, phân chia quà bánh. Thu thập dữ liệu thực tế, tính toán và trình bày bảng kết quả bằng bảng hoặc biểu đồ, sử dụng chính xác các phép nhân số hữu tỉ.

4.2 Dự án nhóm

Các nhóm học sinh khảo sát ứng dụng toán học trong cộng đồng, phỏng vấn chuyên gia các ngành nghề (kỹ sư, bác sĩ, giáo viên), thu thập số liệu về phép nhân hữu tỉ trong công việc thực tế và tạo báo cáo tổng hợp bằng sơ đồ và bảng biểu.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Phép nhân số hữu tỉ dùng để tính quãng đườngs=v×ts = v \times t, lựcF=m×aF = m \times a, chuyển động và các tỷ lệ vật lý khác.

5.2 Hóa học

Khi cân bằng phương trình hóa học hay tính nồng độ dung dịch, bạn nhân thể tích dung dịch với nồng độ phần trăm ( C = \frac{m_{ext{chất tan}}}{V_{\text{dung dịch}}} ).

5.3 Sinh học

Tính xác suất di truyền, tỷ lệ cá thể khỏe mạnh, phân tích dữ liệu quan sát đều phải sử dụng phép nhân số hữu tỉ.

5.4 Địa lý

Dùng để tính tỷ lệ bản đồ, xác định diện tích đất đai, phân tích số liệu địa lý thực tế.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài tập ứng dụng Áp dụng tính chất của phép nhân số hữu tỉ miễn phí, không cần đăng ký, luyện tập kiến thức sát thực tiễn cuộc sống và nâng cao tư duy toán học nhanh chóng.

7. Tài nguyên bổ sung

  • Sách tham khảo: Bài tập Toán 7, Sách giáo khoa Toán 7, Sách "Toán học và ứng dụng"
  • Websites hỗ trợ học toán: mathvn.com, violet.vn, hocmai.vn
  • Khóa học trực tuyến: Coursera, edX "Introduction to Math Applications", Khan Academy Phép nhân số hữu tỉ
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".