Blog

Ứng dụng thực tế của Nhận biết số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm trong cuộc sống hàng ngày và các ngành nghề

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Số hữu tỉ là các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số ab\frac{a}{b}, trong đó aabblà các số nguyên,b<br>0b <br> \neq 0. Số hữu tỉ dương là các số lớn hơn 0, số hữu tỉ âm là các số nhỏ hơn 0. Việc nhận biết số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm giúp ta phân tích chiều hướng, thay đổi hay so sánh các giá trị trong toán học cũng như đời sống. Đây là kiến thức nền tảng trong chương trình Toán lớp 7, là bước chuẩn bị quan trọng để hiểu sâu các chủ đề về đại số, đồ thị, và các ứng dụng thực tế sau này. Đặc biệt, các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập để nắm vững kỹ năng này.

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Trong cuộc sống, chúng ta thường xuyên gặp số hữu tỉ dương và âm: nhiệt độ ngoài trời âm 3 độ C (3-3^\circC) là số hữu tỉ âm; nhiệt độ tăng lên 5 độ (+5+5^\circC) là số hữu tỉ dương. Khi đo chiều cao, nếu bạn đào một cái hố sâu 1,5 mét dưới mặt đất (1,5-1,5m), đó là số hữu tỉ âm. Nếu một vật nằm trên mặt đất 2,3 mét (+2,3+2,3m), đó là số hữu tỉ dương. Kiến thức này giúp học sinh hiểu – nhận biết bản chất của các giá trị dương và âm trong các bảng số liệu, nhật ký gia đình,…

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

Hình minh họa: Minh họa biểu thức đại số
Hình minh họa: Minh họa biểu thức đại số

Khi đi siêu thị, nếu giá sản phẩm giảm 10.000 đồng (10.000-10.000), đây là số hữu tỉ âm thể hiện số tiền bạn được giảm. Ngược lại, khi tăng thêm thuế VAT 5% (= số dương), tổng chi phí sẽ tăng lên. Quản lý chi tiêu cá nhân cũng cần phân biệt chi (âm) và thu (dương) để cân đối ngân sách. Ví dụ: Bạn có 200.000 đồng, mua sách hết 120.000 đồng (120.000-120.000). Số dư còn lại là: 200.000+(120.000)=80.000200.000 + (-120.000) = 80.000 đồng.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

Khi theo dõi bảng điểm bóng đá, thắng nhận +3+3 điểm, hòa+1+1, thua 1-1. Các số dương/âm giúp so sánh thành tích các đội. Nếu bạn chạy nhanh hơn hôm qua 0,2 giây (0,2-0,2), đó là giá trị âm vì thời gian giảm. Nếu chạy chậm hơn 0,1 giây (+0,1+0,1), đó là số dương – thời gian tăng. Kế hoạch tập luyện, phân tích thành tích đều sử dụng nhận biết số hữu tỉ dương và âm.

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

Hình minh họa: Minh họa biểu thức đại số
Hình minh họa: Minh họa biểu thức đại số

Các nhà kinh doanh thường phân tích số liệu lợi nhuận (dương) hay lỗ (âm), dự báo thị trường theo chiều tăng (dương)/giảm (âm) giá cổ phiếu, tính toán thu chi. Ví dụ: Doanh thu tăng 15 triệu (+15.000.000+15.000.000), chi phí tăng 10 triệu (10.000.000-10.000.000), tổng lợi nhuận: +15.000.000+(10.000.000)=+5.000.000+15.000.000 + (-10.000.000) = +5.000.000 đồng.

3.2 Ngành công nghệ

Trong lập trình, số hữu tỉ dương và âm thường xuất hiện khi tính toán thuật toán, xử lý dữ liệu, phân tích sự thay đổi (ví dụ: giá trị sóng âm thanh dao động quanh 0, chỉ số lỗi tăng giảm…). Trí tuệ nhân tạo (AI) cũng cần nhận biết các giá trị dương/âm trong dự đoán.

3.3 Ngành y tế

Bác sĩ sử dụng số hữu tỉ để tính liều lượng thuốc (+0,5+0,5mg), phân tích kết quả xét nghiệm tăng/giảm, thống kê tỉ lệ bệnh nhân mắc/xuống bệnh (dương/âm). Ví dụ: số lượng bệnh nhân giảm 20-20% so với ngày trước là dấu hiệu tích cực.

3.4 Ngành xây dựng

Kỹ sư xây dựng tính toán độ sâu nền móng (âm), chiều cao tầng lầu (dương), khối lượng vật liệu tăng hay giảm từng giai đoạn (dương/âm), dự toán chi phí xây dựng.

3.5 Ngành giáo dục

Giáo viên phân tích bảng điểm: học sinh tiến bộ (dương), giảm sút (âm), so sánh hiệu quả giảng dạy, làm nghiên cứu khoa học giáo dục.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Học sinh tự ghi chép thay đổi nhiệt độ, chiều cao cây, số dư tài khoản mỗi tuần… Nhận biết số dương/âm, phân tích xu hướng theo thời gian, trình bày số liệu bằng bảng và biểu đồ.

4.2 Dự án nhóm

Nhóm học sinh khảo sát các trường hợp sử dụng số hữu tỉ dương/âm trong khu dân cư, phỏng vấn người làm nghề kỹ thuật/kinh doanh/y tế, tổng hợp thành báo cáo hoặc thuyết trình.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Khi tính vận tốc (dương/âm), định luật Newton, chuyển động có hướng, lực tác động theo chiều/ ngược chiều...

5.2 Hóa học

Cân bằng phương trình hóa học với các số nguyên (dương/âm), tính nồng độ dung dịch khi pha loãng (giảm - số hữu tỉ âm), tăng (dương).

5.3 Sinh học

Phân tích số liệu di truyền (tỷ lệ dương/âm), thống kê số lượng cá thể tăng/giảm từng năm.

5.4 Địa lý

Đo độ cao địa hình biển (âm), núi (dương), phân tích thay đổi khí hậu, tính diện tích tăng giảm theo năm.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập kho bài tập trực tuyến với hơn 42.226+ bài tập ứng dụng Nhận biết số hữu tỉ dương và số hữu tỉ âm miễn phí. Bạn không cần đăng ký mà có thể bắt đầu luyện tập ngay lập tức, liên tục cập nhật kiến thức và áp dụng vào thực tiễn.

7. Tài nguyên bổ sung

  • Sách tham khảo: "Toán học và Đời sống", "Ứng dụng toán thực tế"
  • Trang web: vio.edu.vn, onluyen.vn, mathx.vn
  • Khóa học trực tuyến: coursera.org (Math in Real Life), edX.org (Mathematics for Everyday Life)
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".