Blog

Ứng dụng thực tế của Tính giá trị của biểu thức số trong cuộc sống và các ngành nghề – Học sinh lớp 7 cần biết

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm toán học

Tính giá trị của biểu thức số là một kỹ năng cơ bản trong toán học lớp 7: sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, dấu ngoặc… để xác định kết quả của một biểu thức chỉ chứa số. Đây là kỹ năng nền tảng được sử dụng xuyên suốt chương trình toán, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và cẩn thận khi làm bài.

Trong chương trình toán lớp 7, Tính giá trị của biểu thức số là kiến thức mở đầu cho chủ đề biểu thức số và đại số, tạo nền tảng cho các phần học quan trọng như giải phương trình, bất phương trình, các phép biến đổi đại số sau này.

Đặc biệt, bạn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Tính giá trị của biểu thức số miễn phí!

2. Ứng dụng trong đời sống hàng ngày

2.1 Ứng dụng tại nhà

Mỗi ngày, chúng ta đều vận dụng kỹ năng tính giá trị biểu thức số ngay tại nhà. Ví dụ:

  • Tính lượng điện tiêu thụ và số tiền phải trả: Nếu gia đình tiêu thụ 150 kWh điện/tháng, giá điện trung bình 2.000 đồng/kWh, tổng hóa đơn là 150×2.000=300.000150 \times 2.000 = 300.000 đồng.
  • Tính toán khẩu phần ăn: Nấu cơm cho 5 người, mỗi người cần 60g gạo, tổng lượng gạo cần là 5×60=3005 \times 60 = 300g.

Việc vận dụng biểu thức số giúp bạn xử lý nhanh các tính toán chi tiêu, nguyên vật liệu trong gia đình nhờ logic toán học đã học ở trường.

2.2 Ứng dụng trong mua sắm

  • Tính nhanh tổng số tiền phải trả khi mua sắm: Mua 2 áo giá 150.000 đồng/chiếc, 1 quần giá 220.000 đồng, áp dụng biểu thức:2×150.000+220.000=520.0002 \times 150.000 + 220.000 = 520.000 đồng.
  • So sánh ưu đãi: Sản phẩm có giảm giá 20% so với giá 450.000 đồng, số tiền cần trả:450.000450.000×20%=360.000450.000 - 450.000 \times 20\% = 360.000 đồng.
  • Quản lý ngân sách cá nhân: Xác định bạn còn lại bao nhiêu tiền sau khi chi cho các khoản trong tháng bằng cách lập biểu thức cho các khoản chi tiêu.

2.3 Ứng dụng trong thể thao và giải trí

  • Thống kê và phân tích kết quả: Tổng số điểm ghi được trong 5 trận bóng khi biết các điểm số từng trận.
  • Tính toán thời gian và khoảng cách: Đội chạy 3 vòng sân mỗi vòng 400m, tổng quãng đường là 3×400=1.2003 \times 400 = 1.200m.
  • Lập kế hoạch sinh hoạt: Xắp xếp thời gian cho học tập, hoạt động ngoại khóa nhờ tính tổng, hiệu các khoảng thời gian trong ngày.
Hình minh họa: Biểu đồ cột thể hiện số điểm ghi được của từng trận bóng (2, 3, 1, 4, 2) và đường tích lũy tổng điểm qua 5 trận, với tổng cộng 12 điểm
Biểu đồ cột thể hiện số điểm ghi được của từng trận bóng (2, 3, 1, 4, 2) và đường tích lũy tổng điểm qua 5 trận, với tổng cộng 12 điểm

3. Ứng dụng trong các ngành nghề

3.1 Ngành kinh doanh

• Phân tích doanh thu, lợi nhuận: Tính giá trị biểu thức để biết lãi – lỗ: Doanh thu – chi phí = lợi nhuận.
• Dự báo thị trường: Tạo các mô hình số biểu diễn doanh thu các tháng.
• Quản lý tài chính doanh nghiệp: Sử dụng biểu thức số lớn để kiểm kê vốn, lợi nhuận, các khoản đầu tư.

3.2 Ngành công nghệ

• Lập trình và thuật toán: Mọi thuật toán đều cần tính giá trị biểu thức số khi xử lý dữ liệu.
• Phân tích dữ liệu: Tính trung bình, tổng, tỉ lệ từ các mẫu số liệu lớn.
• Trí tuệ nhân tạo: Máy tính phân tích dữ liệu dựa trên các biểu thức số phức tạp.

3.3 Ngành y tế

• Tính toán liều lượng thuốc: Bác sĩ dùng biểu thức như V=kho^ˊilượngcơth×lie^ˋu/1kgV = khối lượng cơ thể \times liều/1kg.
• Phân tích kết quả xét nghiệm: Tính các chỉ số trung bình, tỉ lệ dựa trên số liệu xét nghiệm.
• Thống kê y học: Phân tích dữ liệu bệnh nhân, nghiên cứu hiệu quả điều trị.

3.4 Ngành xây dựng

• Tính toán vật liệu: Dự tính nguyên liệu cần mua:1010căn phòng dùng88m2^2/phòng, tổng10×8=8010 \times 8 = 80m2^2.
• Thiết kế kết cấu: Tính toán chịu lực, ước tính chi phí.
• Ước tính chi phí: Tổng hợp các khoản vật tư thành biểu thức tổng.

3.5 Ngành giáo dục

• Đánh giá kết quả học tập: Tính điểm trung bình cả năm.
• Phân tích hiệu quả giảng dạy: Thống kê, đối chiếu số liêu giữa các lớp thông qua các biểu thức.
• Nghiên cứu giáo dục: Đưa ra kết luận dựa trên số liệu thống kê.

4. Dự án thực hành cho học sinh

4.1 Dự án cá nhân

Tự chọn một vấn đề gần gũi như quản lý chi tiêu tuần, thống kê lượng nước uống hàng ngày.
• Thu thập các số liệu thực tế.
• Thiết lập biểu thức số và thực hiện tính toán.
• Trình bày kết quả dưới dạng bảng/biểu đồ nhỏ.

4.2 Dự án nhóm

• Khảo sát các ứng dụng thực tế của biểu thức số trong cộng đồng (gia đình, trường, cửa hàng…).
• Phỏng vấn chuyên gia các lĩnh vực sử dụng biểu thức số thường xuyên.
• Tạo báo cáo tổng hợp trình bày bằng văn bản, poster hoặc thuyết trình nhóm.

5. Kết nối với các môn học khác

5.1 Vật lý

Tính chuyển động:v=s/tv = s/t
Tính lực:F=m×aF = m \times a
Tất cả đều là biểu thức số!

5.2 Hóa học

Cân bằng phương trình hóa học dùng phép tính số.
Tính nồng độ dung dịch:C=n/VC = n/V(mol/lít) là dùng kiến thức tính giá trị của biểu thức số.

5.3 Sinh học

Thống kê số liệu sinh học, xác suất di truyền… đều dùng biểu thức số để phân tích.

5.4 Địa lý

Tính diện tích:S=a×bS = a \times b
Tính toán khoảng cách thực tế dựa trên tỷ lệ bản đồ.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập ngay 42.226+ bài tập ứng dụng Tính giá trị của biểu thức số miễn phí. Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay để kết nối kiến thức toán học với thực tiễn cuộc sống.

7. Tài nguyên bổ sung

  • Sách: "Toán học và đời sống" – NXB Giáo Dục; "Toán ứng dụng trong cuộc sống".
  • Website: VnMath, MathIsFun, Khan Academy, Violympic, Học Mãi, AZtest …
  • Khóa học online: MathX Online, Kyna.vn, Hoc24.vn, OLM.vn…
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".