Blog

Ước lượng sai số – Khái niệm, vai trò và cách áp dụng trong Toán 7

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

Ước lượng sai số – Khái niệm, vai trò và cách áp dụng trong Toán 7

Trong quá trình học toán nói chung và chương trình Toán lớp 7 nói riêng, "ước lượng sai số" là một khái niệm quan trọng giúp học sinh đánh giá, kiểm tra tính chính xác của các phép tính, đặc biệt khi làm tròn số hoặc thực hiện các phép toán với số gần đúng. Việc hiểu, nắm vững kỹ năng ước lượng sai số không chỉ giúp giải nhanh các bài toán, mà còn nâng cao khả năng tư duy logic, biết dự đoán kết quả và kiểm tra độ tin cậy của các phép tính trong thực tế.

1. Ước lượng sai số là gì? Tại sao cần ước lượng sai số?

Khi làm các phép tính trong thực tế hoặc trong toán học, không phải lúc nào chúng ta cũng có thể sử dụng các số chính xác mà thường phải sử dụng các số gần đúng thông qua việc làm tròn. Khi đó, kết quả phép tính cũng chỉ là một giá trị xấp xỉ, và giá trị thực tế có thể lệch đi một chút. Khoảng lệch này gọi là "sai số". Ước lượng sai số có nghĩa là xác định xem sai số đó lớn nhất là bao nhiêu, hoặc phạm vi có thể lệch đi là bao nhiêu. Thông thường, ta cần biết sai số để đảm bảo kết quả tính toán đủ chính xác cho mục đích sử dụng.

2. Định nghĩa ước lượng sai số

Định nghĩa: Trong toán học, khi một số gần đúngaa được làm tròn từ số thựcAA, thì sai số tuyệt đốiAa|A - a|là hiệu trị tuyệt đối giữa giá trị thực và giá trị gần đúng. Ước lượng sai số chính là xác định giá trị lớn nhất mà sai số tuyệt đối này có thể đạt được.

Nói cách khác, nếu số gần đúngaa được làm tròn đến hàng chục, thì sai số ước lượng được xác định bởi công thức:

Aa12×k|A - a| \leq \frac{1}{2} \times k

Ở đây,kklà đơn vị của hàng làm tròn.

3. Hướng dẫn từng bước và ví dụ minh họa

a) Các bước ước lượng sai số khi làm tròn số:

Bước 1: Xác định số đã làm tròn và đơn vị làm tròn (kk).

Bước 2: Xác định sai số tối đa có thể có (công thứcAa12×k|A - a| \leq \frac{1}{2} \times k).

Bước 3: Viết ra khoảng giá trị chứa số thậtAA(khoảng sai số).

Ví dụ 1: Số a=128a = 128được làm tròn đến hàng chục, vậy đơn vịk=10k = 10.

Ta có A1285|A - 128| \leq 5(do12×10=5\frac{1}{2} \times 10 = 5).

Khoảng giá trị chứa số thật là:123A<133123 \leq A < 133.

Ví dụ 2: Làm tròn số 43,27843,278 đến chữ số hàng phần trăm (k=0,01k = 0,01).

Ta có:A43,280,005|A - 43,28| \leq 0,005.

Vậy43,275A<43,28543,275 \leq A < 43,285.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

• Nếu làm tròn lên hoặc làm tròn xuống, sai số tối đa là kk(không chia 2).
• Nếu chỉ lấy bớt số phần sau dấu phẩy mà không làm tròn, sai số có thể khác (phải xem cụ thể bài toán).
• Khi thực hiện nhiều phép toán liên tiếp với các số đã làm tròn, sai số có thể cộng dồn và phải ước lượng lại tổng sai số.

5. Ước lượng sai số liên hệ với các khái niệm toán học khác

Ước lượng sai số liên quan mật thiết với khái niệm làm tròn số (trong chương trình Toán 7), với các phép tính gần đúng, bài toán thực tiễn. Ngoài ra, trong các lớp lớn hơn, sai số còn có vai trò quan trọng khi đo đại lượng vật lý, tính toán tốc độ, diện tích, thể tích,... hoặc trong các phép tính phức tạp dùng số xấp xỉ, đo lường thống kê, xác suất.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Sau khi làm tròn số a=572a = 572 đến hàng trăm, hãy ước lượng sai số và xác định khoảng giá trị mà số thực tế có thể nhận.

Hình minh họa: Minh họa khoảng giá trị của số thực A sao cho 123 ≤ A < 133 trên trục số, với điểm đóng tại 123 và điểm mở tại 133
Minh họa khoảng giá trị của số thực A sao cho 123 ≤ A < 133 trên trục số, với điểm đóng tại 123 và điểm mở tại 133
Hình minh họa: Minh họa điểm A = π ≈ 3.14159 và giá trị gần đúng a = 3.14 trên trục số thực, với sai số tuyệt đối |A - a| ≈ 0.00159 và vùng giới hạn sai số δ = 0.005 khi làm tròn đến 2 chữ số thập phân
Minh họa điểm A = π ≈ 3.14159 và giá trị gần đúng a = 3.14 trên trục số thực, với sai số tuyệt đối |A - a| ≈ 0.00159 và vùng giới hạn sai số δ = 0.005 khi làm tròn đến 2 chữ số thập phân
Hình minh họa: Trục số minh họa khoảng giá trị của A sao cho 43,275 ≤ A < 43,285, điểm đầu 43,275 đóng (●) và điểm cuối 43,285 mở (○).
Trục số minh họa khoảng giá trị của A sao cho 43,275 ≤ A < 43,285, điểm đầu 43,275 đóng (●) và điểm cuối 43,285 mở (○).

Giải:
Số a=572a = 572làm tròn đến hàng trăm tức là a=600a = 600.
Đơn vị làm trònk=100k = 100.
Sai số tối đa:A60050|A - 600| \leq 50.
Vậy550A<650550 \leq A < 650.

Bài 2: Một số là 7,4687,468 được làm tròn đến chữ số hàng phần mười (k=0,1k = 0,1). Hãy ước lượng sai số lớn nhất.

Giải:
Sai số lớn nhất khi làm tròn đến hàng phần mười:Aa0,05|A - a| \leq 0,05.
Khoảng giá trị thực:7,418A<7,5187,418 \leq A < 7,518.

Bài 3: Số nào được làm tròn đến hàng trăm sẽ có sai số tối đa bao nhiêu?
Giải:
Sai số tối đa:12×100=50\frac{1}{2} \times 100 = 50.
Vậy sai số tối đa là 5050.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh khi ước lượng sai số

  • Nhầm lẫn đơn vị làm tròn (kk), ví dụ làm tròn lên, xuống hoặc giữ nguyên số không đúng.
  • Quên chia đôi đơn vị làm tròn ở công thức sai số (12×k)(\frac{1}{2} \times k)khi làm tròn số.
  • Không xác định đúng khoảng giá trị thực tế.
  • Không chú ý khi tính toán với nhiều số đã làm tròn – sai số có thể bị cộng dồn.
  • 8. Tóm tắt và những điểm chính cần nhớ

  • Ước lượng sai số giúp kiểm tra độ tin cậy của kết quả khi làm tròn số hoặc tính toán gần đúng.
  • Công thức ước lượng sai số phổ biến nhất là Aa12k|A - a| \leq \frac{1}{2}k, trong đó aalà số đã làm tròn,kklà bậc làm tròn.
  • Luôn xác định đúng đơn vị và hàng làm tròn để áp dụng công thức chính xác.
  • Chú ý sai số có thể cộng dồn khi thực hiện phép tính nhiều bước.
  • Ở các bài toán thực tế, cần luôn ước lượng sai số để đảm bảo kết quả phù hợp với yêu cầu.
  • Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh lớp 7 sẽ hiểu rõ hơn về khái niệm ước lượng sai số, cách áp dụng công thức ước lượng sai số trong nhiều tình huống toán học cũng như trong thực tiễn.

    T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".