Blog

Vẽ Đường Trung Trực Của Một Đoạn Thẳng: Lý Thuyết, Ví Dụ và Luyện Tập Miễn Phí

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng” là kiến thức hình học nền tảng quan trọng xuất hiện trong chương trình Toán lớp 7. Đường trung trực giúp giải quyết nhiều dạng bài toán như dựng hình, chứng minh tam giác cân, ứng dụng trong thực tế như xác định điểm cách đều hai vị trí, lắp đặt thiết bị đối xứng. Hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp em học tốt các phần tiếp theo của hình học. Để thành thạo, em có thể luyện tập miễn phí với hơn 44.623+ bài tập Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ngay trên website này.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

• Định nghĩa: Đường trung trực của đoạn thẳngABABlà đường thẳng đi qua trung điểmMMcủa đoạnABABvà vuông góc vớiABABtạiMM.

Hình minh họa: Minh họa đường trung trực của đoạn thẳng AB: điểm A(1, 2) và B(5, 4), trung điểm M(3.0, 3.0) và đường thẳng đi qua M vuông góc với AB
Minh họa đường trung trực của đoạn thẳng AB: điểm A(1, 2) và B(5, 4), trung điểm M(3.0, 3.0) và đường thẳng đi qua M vuông góc với AB

• Định lý quan trọng: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạnABAB đều cách đều hai điểmAABB.

• Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho trường hợp đoạn thẳng hữu hạn (không dành cho tia hoặc đường thẳng). Đường trung trực chỉ tồn tại duy nhất cho một đoạn thẳng.

2.2 Công thức và quy tắc

• Trung điểmMMcủaABAB:M(xA+xB2,yA+yB2)M \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2} \right)vớiA(xA,yA)A(x_A, y_A)B(xB,yB)B(x_B, y_B).

• NếuABABcó hệ số góckk, thì đường trung trực có hệ số góc1k-\frac{1}{k}(nếuk0k \ne 0).

• Ghi nhớ: Đường trung trực luôn đi qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng ban đầu. Để thuộc công thức, hãy luyện tập vẽ thật nhiều lần.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho đoạn thẳngABABcó độ dài66cm. Hãy vẽ đường trung trực củaABABbằng thước kẻ và compa.

Các bước thực hiện:

1. Dùng thước kẻ, vẽ đoạnABABdài66cm.

2. Đặt que compa lên A, mở bán kính lớn hơn nửaABABvà vẽ một cung tròn.

3. Giữ nguyên độ mở compa, đặt kim vào B, vẽ một cung cắt cung vừa rồi tại hai điểm.

4. Nối hai điểm cắt đó lại, được đường trung trực củaABAB.

Lưu ý: Đường trung trực phải chia đoạnABABthành hai phần bằng nhau và vuông góc vớiABABtại trung điểm.

3.2 Ví dụ nâng cao

ChoA(2;3),B(6;7)A(2;3), B(6;7). Viết phương trình đường trung trực củaABAB.

Hình minh họa: Minh họa đoạn thẳng AB với A(2,3), B(6,7), điểm trung điểm M(4,5) và đường trung trực có phương trình y = -x + 9
Minh họa đoạn thẳng AB với A(2,3), B(6,7), điểm trung điểm M(4,5) và đường trung trực có phương trình y = -x + 9

Bước 1: Tìm trung điểmMMcủaABAB:

M(2+62,3+72)=(4;5)M\left(\frac{2+6}{2}, \frac{3+7}{2}\right) = (4; 5)

Bước 2: Tính hệ số góc củaABAB:k=7362=1k = \frac{7-3}{6-2} = 1.

Đường trung trực có hệ số góc1-1, nên phương trình:

y5=1(x4)y=x+9y-5 = -1(x-4) \Leftrightarrow y = -x + 9

Hình minh họa: Minh họa điểm A(2;3) và B(6;7), đoạn thẳng AB, trung điểm M(4;5) và đường trung trực của AB với phương trình y = -x + 9
Minh họa điểm A(2;3) và B(6;7), đoạn thẳng AB, trung điểm M(4;5) và đường trung trực của AB với phương trình y = -x + 9

4. Các trường hợp đặc biệt

NếuABABnằm ngang (yA=yBy_A = y_B), đường trung trực sẽ là đường thẳng đứng; nếuABABthẳng đứng (xA=xBx_A = x_B), đường trung trực là đường ngang. Ngoài ra, đường trung trực còn gắn liền với khái niệm tam giác cân (đường trung tuyến, đường phân giác).

Hình minh họa: Minh họa ba trường hợp đường trung trực: với đoạn thẳng <span class= A1B1A_1B_1 nằm ngang (đường trung trực thẳng đứng), đoạn thẳng A2B2A_2B_2 thẳng đứng (đường trung trực nằm ngang) và tam giác cân ABCABC có đáy BCBC " title="Hình minh họa: Minh họa ba trường hợp đường trung trực: với đoạn thẳng A1B1A_1B_1 nằm ngang (đường trung trực thẳng đứng), đoạn thẳng A2B2A_2B_2 thẳng đứng (đường trung trực nằm ngang) và tam giác cân ABCABC có đáy BCBC " class="max-w-full h-auto mx-auto rounded-lg shadow-sm" />
Minh họa ba trường hợp đường trung trực: với đoạn thẳng A1B1A_1B_1 nằm ngang (đường trung trực thẳng đứng), đoạn thẳng A2B2A_2B_2 thẳng đứng (đường trung trực nằm ngang) và tam giác cân ABCABC có đáy BCBC

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhầm đường trung trực với trung tuyến hoặc phân giác.
- Quên điều kiện đường trung trực phải vuông góc tại trung điểm.
Cách ghi nhớ: Học thuộc định nghĩa và luyện vẽ nhiều lần để phân biệt.

5.2 Lỗi về tính toán

- Tính sai trung điểm.
- Sai hệ số góc đường trung trực.
Cách kiểm tra: Thay tọa độ vào phương trình để xác minh.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Truy cập 44.623+ bài tập Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng miễn phí ngay trên web, không cần đăng ký, bắt đầu luyện ngay để tiến bộ mỗi ngày. Theo dõi tiến độ và cải thiện kỹ năng tự động.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Đường trung trực: qua trung điểm và vuông góc đoạn thẳng.

- Mọi điểm trên đường trung trực cách đều hai đầu mút.

- Luyện tập đều để tránh nhầm khái niệm và tính toán.

Checklist: Định nghĩa, công thức, cách vẽ, phân biệt với các khái niệm khác – đã hiểu rõ? Nếu chưa, hãy vào mục luyện tập miễn phí để bổ sung kiến thức!

Hỏi đáp về bài viết

Xem các câu hỏi và câu trả lời từ cộng đồng về bài viết này.

Chưa có câu hỏi nào

Hãy là người đầu tiên đặt câu hỏi về bài viết này!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".