Blog

Chi tiết về Xác định các yếu tố của hình lăng trụ tam giác cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng của Xác định các yếu tố của hình lăng trụ tam giác trong toán lớp 7

Xác định các yếu tố của hình lăng trụ tam giác là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học lớp 7. Nội dung này giúp học sinh nhận biết, mô tả và phân tích các thành phần của hình lăng trụ tam giác như đỉnh, cạnh, mặt, chiều cao, diện tích, thể tích,... Việc nắm vững khái niệm giúp học sinh vận dụng linh hoạt khi làm bài tập hình học, đồng thời ứng dụng thực tế trong việc nhận diện các vật thể tương tự ngoài đời sống.

Việc hiểu rõ từng yếu tố của hình lăng trụ tam giác sẽ giúp các em:

  • Vẽ đúng, mô tả và phân biệt các yếu tố của hình lăng trụ tam giác.
  • Tính được diện tích, thể tích một cách chính xác.
  • Áp dụng trong các bài toán liên quan đến thực tế như đo thể tích bể nước, thùng carton dạng lăng trụ tam giác...
  • Rèn luyện tư duy hình học, chuẩn bị nền tảng cho các lớp học cao hơn.

Các em có thể luyện tập miễn phí với hơn 42.226+ bài tập Xác định các yếu tố của hình lăng trụ tam giác để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán hình học.

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hình lăng trụ tam giác là một hình lăng trụ có hai đáy là hai tam giác bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật (nếu là lăng trụ đứng).

- Yếu tố chính bao gồm:

  • Đáy: Hai tam giác song song, bằng nhau.
  • Cạnh đáy: Các cạnh của tam giác đáy.
  • Cạnh bên: Các cạnh nối hai đáy tương ứng nhau.
  • Mặt bên: Ba hình chữ nhật (nếu lăng trụ đứng), nối các cạnh tương ứng của hai đáy.
  • Chiều cao: Khoảng cách giữa hai đáy (đo vuông góc).

- Số lượng yếu tố: hình lăng trụ tam giác có 6 đỉnh, 9 cạnh, 5 mặt (2 đáy và 3 mặt bên).

- Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng với hình lăng trụ có hai đáy là tam giác, các cạnh bên song song, bằng nhau và vuông góc với đáy (nếu là lăng trụ đứng).

2.2 Công thức và quy tắc cần nhớ

- Thể tích: V=Sextđaˊy×hV = S_{ext{đáy}} \times h trong đó SđaˊyS_{\text{đáy}} là diện tích mặt đáy (tam giác), hh là chiều cao (khoảng cách giữa hai đáy).

- Diện tích xung quanh: Sxq=(a+b+c)×hS_{xq} = (a + b + c) \times hvớia,b,ca,b,clà các cạnh đáy,hhlà chiều cao.

- Diện tích toàn phần: Stp=2×Sđaˊy+SxqS_{tp} = 2 \times S_{\text{đáy}} + S_{xq} là tổng diện tích hai mặt đáy và các mặt bên.

- Cách nhớ:

  • V = diện tích đáy nhân chiều cao.
  • Diện tích xung quanh = chu vi đáy nhân chiều cao.
  • Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy.

- Điều kiện sử dụng công thức: Phải xác định đúng diện tích đáy, chiều cao (phải vuông góc với đáy).

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Cho lăng trụ tam giác đứng có đáy là tam giác đều cạnh44cm, chiều cao1010cm. Xác định các yếu tố và tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần.

Giải từng bước:

  • Số đỉnh:66, cạnh:99, mặt:55.
  • Diện tích đáy: Sđaˊy=12×a×htam giaˊcS_{\text{đáy}} = \frac{1}{2} \times a \times h_{\text{tam giác}}vớihtam giaˊc=a32h_{\text{tam giác}} = \frac{a\sqrt{3}}{2}. Vậy Sđaˊy=12×4×23=43S_{\text{đáy}} = \frac{1}{2} \times 4 \times 2\sqrt{3} = 4\sqrt{3} cm2^2.
  • Thể tích: V=Sđaˊy×h=43×10=403V = S_{\text{đáy}} \times h = 4\sqrt{3} \times 10 = 40\sqrt{3} cm3^3.
  • Diện tích xung quanh:Sxq=(4+4+4)×10=120S_{xq} = (4+4+4) \times 10 = 120cm2^2.
  • Diện tích toàn phần: Stp=2×43+120=83+120S_{tp} = 2 \times 4\sqrt{3} + 120 = 8\sqrt{3} + 120 cm2^2.

Lưu ý: Cần tính đúng chiều cao tam giác đáy và chiều cao lăng trụ.

3.2 Ví dụ nâng cao

Một lăng trụ tam giác có đáy là tam giác vuông cạnh góc vuông66cm và 88cm, cạnh bên1515cm. Xác định số mặt, cạnh, đỉnh và tính thể tích.

  • Số mặt:55, cạnh:99, đỉnh:66.
  • Diện tích đáy: S_{\text{đáy}} = \frac{1}{2} \times 6 \times 8 = 24 cm 2^2 .
  • Chiều cao lăng trụ bằng độ dài cạnh bên:h=15h = 15cm.
  • Thể tích:V=24×15=360V = 24 \times 15 = 360cm3^3.

Kỹ thuật giải nhanh: Luôn xác định chính xác loại tam giác đáy, các cạnh và chiều cao.

4. Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý

- Nếu đáy là tam giác đều, cân, vuông thì công thức diện tích phải phù hợp với loại tam giác đó.

- Nếu cạnh bên không vuông góc với đáy, phải tìm chiều cao thực sự bằng khoảng cách vuông góc giữa hai đáy (không phải cạnh bên).

- Mối liên hệ: Yếu tố của lăng trụ tam giác giống các lăng trụ khác (lăng trụ tứ giác, ngũ giác), chỉ khác ở số lượng đỉnh, mặt, cạnh.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Nhầm lẫn giữa cạnh bên và cạnh đáy.
  • Không xác định được đúng chiều cao (dùng cạnh bên thay cho chiều cao khi cạnh bên không vuông góc đáy).
  • Nhầm lẫn giữa các loại tam giác đáy (đều, cân, vuông) và áp dụng sai công thức diện tích.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Sai số khi tính diện tích tam giác đáy.
  • Nhập nhầm số liệu chiều cao và cạnh đáy.
  • Quên nhân hai đáy khi tính diện tích toàn phần.

Cách tránh: Cẩn thận trong xác định từng yếu tố, kiểm tra lại kết quả, ghi nhớ công thức rõ ràng.

6. Luyện tập miễn phí ngay với hơn 42.226+ bài tập Xác định các yếu tố của hình lăng trụ tam giác

- Truy cập kho bài tập miễn phí, không cần đăng ký.

- Bắt đầu luyện tập ngay lập tức, kiểm tra và theo dõi tiến độ học tập của bản thân.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Luôn xác định đầy đủ các yếu tố: mặt, cạnh, đỉnh, diện tích đáy, thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ tam giác.
  • Nắm chắc công thức tính diện tích, thể tích cho từng loại tam giác đáy.
  • Kiểm tra và đối chiếu kết quả với thực tế hoặc lời giải mẫu.
  • Lên kế hoạch luyện tập đều đặn với kho bài tập miễn phí để củng cố kiến thức.

Chúc các em học tốt và thành công với chủ đề hình lăng trụ tam giác!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".