Blog

Xác định góc của tam giác: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 7

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

“Xác định góc của tam giác” là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Đây là kỹ năng giúp ta tìm giá trị các góc trong một tam giác khi biết một số góc hoặc cạnh, hoặc nhận biết các loại tam giác đặc biệt thông qua góc. Việc nắm chắc khái niệm này không chỉ giúp giải các bài toán hình học nhanh chóng mà còn giúp rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề trong thực tế. Bạn sẽ sử dụng hiểu biết này trong các bài kiểm tra, kỳ thi, trong vẽ kỹ thuật, thiết kế, xây dựng, và thậm chí trong cuộc sống hàng ngày!

Bạn còn có cơ hội luyện tập miễn phí với 42.226+ bài tập Xác định góc của tam giác miễn phí ngay dưới bài viết này!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

  • Định nghĩa: Tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Mỗi góc tạo thành bởi hai cạnh kề nhau.
  • Tổng ba góc của một tam giác luôn bằng180180^\circ.
  • Các loại tam giác đặc biệt: tam giác đều (ba góc bằng nhau), tam giác vuông (có một góc9090^\circ), tam giác cân (hai góc bằng nhau).
  • Điều kiện áp dụng: Chỉ áp dụng cho các hình là tam giác!

2.2 Công thức và quy tắc

  • Công thức cơ bản:A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ(vớiA^,B^,C^\widehat{A}, \widehat{B}, \widehat{C}là ba góc của tam giác)
  • Ghi nhớ hiệu quả: Luôn nhớ tổng 3 góc tam giác là 180180^\circ. Nếu biết hai góc sẽ dễ dàng tính được góc còn lại bằng cách lấy180180^\circtrừ đi tổng hai góc đã biết.
  • Công thức cho tam giác đều: Mỗi góc đều bằng6060^\circ.
  • Với tam giác cân: Hai góc ở đáy bằng nhau.
  • Điều kiện sử dụng: Chỉ sử dụng công thức tổng180180^\circkhi chắc chắn đó là tam giác.
Hình minh họa: Tam giác ABC với A(0, 0), B(4, 0), C(1.5, 3) được vẽ kèm cung góc thể hiện ∠A ≈ 63.5°, ∠B ≈ 50.2°, ∠C ≈ 66.3°, minh họa công thức ∠A + ∠B + ∠C = 180°.
Tam giác ABC với A(0, 0), B(4, 0), C(1.5, 3) được vẽ kèm cung góc thể hiện ∠A ≈ 63.5°, ∠B ≈ 50.2°, ∠C ≈ 66.3°, minh họa công thức ∠A + ∠B + ∠C = 180°.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho tam giác ABC có A^=50\widehat{A} = 50^\circ,B^=60\widehat{B} = 60^\circ. Tính góc còn lạiC^\widehat{C}.

Lời giải:

  • Sử dụng công thức:A^+B^+C^=180\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ
  • Thay các giá trị đã biết vào:50+60+C^=18050^\circ + 60^\circ + \widehat{C} = 180^\circ
  • Cộng lại:110+C^=180110^\circ + \widehat{C} = 180^\circ
  • Suy ra:C^=180110=70\widehat{C} = 180^\circ - 110^\circ = 70^\circ.
  • Trả lời: Góc còn lạiC^\widehat{C}7070^\circ.
Hình minh họa: Hình vẽ tam giác ABC với góc A = 50°, góc B = 60° và kết quả tính góc C = 70°
Hình vẽ tam giác ABC với góc A = 50°, góc B = 60° và kết quả tính góc C = 70°

Lưu ý: Luôn xác định đủ hai góc trước khi tìm góc còn lại.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho tam giác ABC vuông tại A,B^=35\widehat{B} = 35^\circ. Tính gócC^\widehat{C}.

Giải:

  • Vì tam giác vuông tại A nênA^=90\widehat{A} = 90^\circ.
  • Tổng ba góc là 180180^\circ. Do đó:90+35+C^=18090^\circ + 35^\circ + \widehat{C} = 180^\circ
  • Cộng:125+C^=180125^\circ + \widehat{C} = 180^\circ
  • Suy ra:C^=180125=55\widehat{C} = 180^\circ - 125^\circ = 55^\circ.
Hình minh họa: Minh họa tam giác ABC vuông tại A (90°) với góc B = 35° và góc C = 55°, kèm đánh dấu vuông góc tại A, cung góc 35° tại B và cung góc 55° tại C
Minh họa tam giác ABC vuông tại A (90°) với góc B = 35° và góc C = 55°, kèm đánh dấu vuông góc tại A, cung góc 35° tại B và cung góc 55° tại C

Kỹ thuật giải nhanh: Đối với tam giác vuông, chỉ cần lấy9090^\circtrừ đi góc nhọn còn lại.

4. Các trường hợp đặc biệt

  • Tam giác đều: Ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng6060^\circ.
  • Tam giác cân: Hai góc đáy bằng nhau.
  • Tam giác vuông cân: Có một góc9090^\circvà hai góc còn lại bằng4545^\circ.
  • Lưu ý với các trường hợp không là tam giác (tổng lớn hơn hoặc nhỏ hơn180180^\circ): không tồn tại tam giác hợp lệ.

Mối liên hệ: Kỹ năng xác định góc của tam giác giúp giải quyết các bài toán về chu vi, diện tích, chứng minh các tính chất hình học khác.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

  • Hiểu sai: Cho rằng tổng ba góc tam giác khác180180^\circ.
  • Nhầm với tứ giác (tổng360360^\circ).
  • Phân biệt: Tam giác chỉ có 3 góc và ba cạnh.

5.2 Lỗi về tính toán

  • Cộng/trừ sai số.
  • Áp dụng sai công thức.
  • Phương pháp kiểm tra: Thay góc vừa tìm vào công thức tổng180180^\circ để đối chiếu.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy luyện tập ngay với 42.226+ bài tập Xác định góc của tam giác miễn phí – không cần đăng ký! Bắt đầu luyện tập ngay và theo dõi tiến độ học tập của bạn nhé.

7. Tóm tắt và ghi nhớ

  • Tổng ba góc của tam giác luôn bằng180180^\circ.
  • Biết hai góc, tìm góc còn lại bằng cách lấy180180^\circtrừ tổng hai góc đã biết.
  • Ghi nhớ các loại tam giác và tính chất tương ứng.
  • Kiểm tra kết quả sau mỗi lần tính toán.

Checklist ôn tập: Định nghĩa tam giác, tổng góc, công thức, ví dụ cơ bản, các trường hợp đặc biệt, và kiểm tra kết quả!

Lên kế hoạch ôn tập đều đặn, thực hành bài tập Xác định góc của tam giác miễn phí và tự đánh giá tiến bộ của mình mỗi ngày!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".