Blog

Bài 1: Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều (Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8)

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về Hình chóp đều và tầm quan trọng trong Toán học 8

Trong chương trình Toán học lớp 8, chuyên đề về hình học không gian là bước đầu giúp học sinh làm quen với các khối đa diện cơ bản. Hai dạng hình chóp tiêu biểu là hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều không chỉ giúp tăng cường tư duy không gian mà còn là bệ phóng cho các kiến thức nâng cao hơn về hình học sau này. Việc thành thạo các khái niệm, tính chất, cũng như cách tính thể tích, diện tích của các hình khối này là nền tảng cực kỳ quan trọng trong việc học tập, ôn thi, và vận dụng vào thực tiễn.

2. Định nghĩa chính xác về hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều

• Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là một tam giác đều và các cạnh bên (cạnh nối đỉnh chóp với các đỉnh đáy) bằng nhau. Đồng thời, chân đường cao trùng với tâm của đáy.
• Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình vuông (hoặc tứ giác đều) và các cạnh bên bằng nhau. Đỉnh chóp nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy tại tâm hình vuông đó (nghĩa là đường cao đi qua tâm đáy).

3. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa

a. Hình chóp tam giác đều
Giả sử hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnhaa, các cạnh bên SA = SB = SC = l. Đường cao SO đi qua đỉnh S và hạ vuông góc xuống tâm O của tam giác ABC. Trong đó, mỗi mặt bên SAB, SBC, SCA là các tam giác cân tại S.

Ví dụ minh họa:Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh66cm, các cạnh bên SA = SB = SC =1010cm. Tính chiều cao SO của hình chóp.

Bước 1: Tìm tâm O của tam giác đều. Độ dài đường cao của tam giác đều cạnhaa:

$h_{đáy} = \frac{au a
a
h
l arac{eamble}

Bước 2: Áp dụng định lý Pythagoras tam giác SOA:

- SA =1010(giả thiết)
- OA = khoảng cách từ tâm tam giác đều đến một đỉnh:

Với tam giác đều cạnhaa, khoảng cách từ tâm O đến đỉnh A là:

OA=23hđaˊy=23imesaua<br/>a<br/>h<br/>laracrew=2a3imes=aOA = \frac{\frac{2}{3}h_{đáy}}{} = \frac{2}{3} imes \frac{au a <br />a <br />h <br />l arac{}{rew}} = \frac{2a}{3}imes \frac{}{} = \frac{a}{}

Áp số a=6a = 6cm:

hđaˊy=632=33OA=23\t×33=23h_{đáy} = \frac{6\sqrt{3}}{2} = 3\sqrt{3} \\ OA = \frac{2}{3} \t \times 3\sqrt{3} = 2\sqrt{3}

Bước 3: Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông SOA:

SA2=SO2+OA2102=SO2+(23)2100=SO2+4×3=SO2+12SO2=88SO=222 (extcm)SA^2 = SO^2 + OA^2 \\ 10^2 = SO^2 + (2\sqrt{3})^2 \\ 100 = SO^2 + 4 \times 3 = SO^2 + 12 \\ SO^2 = 88 \\ SO = 2\sqrt{22}\ (ext{cm})

Vậy chiều cao của hình chóp là 2222\sqrt{22} cm.

b. Hình chóp tứ giác đều
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnhaa, các cạnh bên SA = SB = SC = SD = l, đỉnh S nằm trực tiếp phía trên tâm O của hình vuông. Đường cao SO vuông góc với mặt đáy tại O.

Ví dụ minh họa:Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh88cm, các cạnh bên1515cm. Tính chiều cao SO của hình chóp.

Tâm O là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD.
Đường chéo AC có độ dài:
AC=a2=82<br/>Khongcaˊchtta^mOđe^ˊnmtđỉnhlaˋ:<br/>AC = a\sqrt{2} = 8\sqrt{2} <br />Khoảng cách từ tâm O đến một đỉnh là:<br />OA = \frac{AC}{2} = 4\sqrt{2}$

Áp dụng định lý Pythagoras:

SA2=SO2+OA2152=SO2+(42)2225=SO2+32SO2=193SO=193 (cm)SA^2 = SO^2 + OA^2\\ 15^2 = SO^2 + (4\sqrt{2})^2\\ 225 = SO^2 + 32\\ SO^2 = 193\\ SO = \sqrt{193}\ (\text{cm})

Vậy chiều cao hình chóp tứ giác đều là 193\sqrt{193} cm.

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Nếu các cạnh bên của hình chóp không bằng nhau thì không còn là hình chóp đều.
- Luôn kiểm tra vị trí của đỉnh: Đỉnh phải nằm trên đường vuông góc kẻ từ tâm đáy. Nếu không, hình chóp không đều.
- Đường cao là yếu tố quan trọng nhất khi tính diện tích xung quanh, toàn phần, thể tích hình chóp.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

- Liên hệ với hình học phẳng (tính diện tích, tâm, bán kính ngoại tiếp, nội tiếp... của các đa giác đều).
- Vận dụng định lý Pythagoras, khái niệm đường cao, trung trực, trung tuyến của tam giác, tứ giác để giải các bài toán liên quan đến hình chóp.
- Mở rộng sang các khối đa diện khác như lăng trụ, khối tứ diện.

Hình minh họa: Minh họa hình vuông ABCD có tâm O với đường chéo AC = 8√2 và OA = 4√2; bên cạnh đó là tam giác vuông SAO minh họa định lý Pythagoras tính chiều cao SO = √193 cm
Minh họa hình vuông ABCD có tâm O với đường chéo AC = 8√2 và OA = 4√2; bên cạnh đó là tam giác vuông SAO minh họa định lý Pythagoras tính chiều cao SO = √193 cm
Hình minh họa: Minh họa tam giác vuông SOA trong hình chóp với OA = 2√3 cm và SA = 10 cm; áp dụng định lý Pythagoras để tính chiều cao SO = 2√22 cm.
Minh họa tam giác vuông SOA trong hình chóp với OA = 2√3 cm và SA = 10 cm; áp dụng định lý Pythagoras để tính chiều cao SO = 2√22 cm.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh44cm, các cạnh bên bằng77cm. Tính diện tích xung quanh hình chóp.

Giải:
- Tâm O của tam giác đều. OA = 23\frac{2}{3}Altitude=23×432=433= \frac{2}{3} \times \frac{4\sqrt{3}}{2} = \frac{4\sqrt{3}}{3} cm.
- SA = SB = SC = 7 cm (cạnh bên).
- Các mặt bên là tam giác cân, chiều cao mỗi mặt bên từ S xuống đáy:

Xét tam giác SAB cân tại S, để tìm chiều cao SH từ S xuống AB:
SH=SA2(AB2)2=7222=494=45=35  <br/>cmSH = \sqrt{SA^2 - \left(\frac{AB}{2}\right)^2} = \sqrt{7^2 - 2^2} = \sqrt{49 - 4} = \sqrt{45} = 3\sqrt{5}\;<br />cm

Diện tích mỗi mặt bên:
SSAB=12×AB×SH=12×4×35=65  <br/>cm2S_{SAB} = \frac{1}{2} \times AB \times SH = \frac{1}{2} \times 4 \times 3\sqrt{5} = 6\sqrt{5}\;<br />cm^2

Tổng diện tích xung quanh có 3 mặt:
Sxq=3×65=185  <br/>cm2S_{xq} = 3 \times 6\sqrt{5} = 18\sqrt{5}\;<br />cm^2

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh55cm, các cạnh bên1313cm. Tính thể tích hình chóp.

Giải:
Bước 1: Tâm O của hình vuông, OA = 522\frac{5\sqrt{2}}{2} cm.
Bước 2: Áp dụng định lý Pythagoras:

SA2=SO2+OA2132=SO2+(522)2<br/>169=SO2+25×24=SO2+12.5SO=16912.5=156.5SA^2 = SO^2 + OA^2\\ 13^2 = SO^2 + \left(\frac{5\sqrt{2}}{2}\right)^2 \\<br />169 = SO^2 + \frac{25 \times 2}{4} = SO^2 + 12.5\\ SO = \sqrt{169 - 12.5} = \sqrt{156.5}

Bước 3: Tính thể tích:
- Diện tích đáy SABCD=52=25  <br/>cm2S_{ABCD} = 5^2 = 25\;<br />cm^2
- Thể tích:
V=13×SABCD×SO=13×25×156.5V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SO = \frac{1}{3}\times 25 \times \sqrt{156.5}

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Không xác định đúng tâm đáy (O) nên tính sai đường cao hoặc cạnh bên.
- Nhầm lẫn giữa đường cao của mặt bên và của hình chóp.
- Bỏ qua việc kiểm tra các cạnh bên có bằng nhau hay không.
- Nhập nhầm số liệu khi thay vào công thức tính diện tích hoặc thể tích.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

- Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau.
- Đỉnh chóp nằm trên đường vuông góc từ tâm đáy.
- Diện tích xung quanh, toàn phần, và thể tích đều cần xác định chính xác các yếu tố: đáy, chiều cao, cạnh bên.
- Luôn sử dụng định lý Pythagoras và tính chất đặc trưng của tam giác đều, hình vuông để xác định các yếu tố hình chóp.

Tài liệu tham khảo và mở rộng

- SGK Toán lớp 8, tập 2, NXB Giáo dục.
- Các tài liệu thực hành hình học không gian cơ bản cho THCS.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cộng hai phân thức khác mẫu – Hướng dẫn chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".