Blog

Bài 1. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu về phương trình bậc nhất một ẩn và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 8, phương trình bậc nhất một ẩn là một khái niệm nền tảng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các dạng phương trình cơ bản, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Việc hiểu và thành thạo giải phương trình bậc nhất một ẩn là bước đệm vững chắc để tiếp cận các loại phương trình phức tạp hơn và vận dụng trong các bài toán thực tiễn.

2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng:

ax+b=0ax + b = 0

Trong đó:

  • a,ba, blà các số đã biết và a0a \neq 0
  • xxlà ẩn số cần tìm.
  • Sở dĩ gọi là "bậc nhất" vì ẩn số xxchỉ xuất hiện với lũy thừa 1.

    3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (có ví dụ minh họa)

    Bước 1: Chuyển tất cả các số hạng chứaxxvề một vế, các số hạng tự do về vế còn lại.

    Bước 2: Thu gọn và giải theo công thức tổng quát:

    ax+b=0    x=baax + b = 0 \implies x = -\frac{b}{a}

    Ví dụ 1: Giải phương trình3x6=03x - 6 = 0

  • Ta so sánh với dạngax+b=0ax + b = 0, nhận thấya=3a = 3,b=6b = -6
  • Theo công thức:x=ba=63=2x = -\frac{b}{a} = -\frac{-6}{3} = 2.
  • Vậy nghiệm của phương trình là x=2x = 2.
  • Ví dụ 2: Giải phương trình2x+5=132x + 5 = 13.

  • Chuyển55sang vế phải:2x=135=82x = 13 - 5 = 8.
  • Chia hai vế cho 2:x=8:2=4x = 8: 2 = 4.
  • Vậy nghiệm của phương trình là x=4x = 4.
  • 4. Các trường hợp đặc biệt & lưu ý khi giải phương trình bậc nhất một ẩn

    Trường hợp 1: Nếua0a \neq 0, phương trình luôn có một nghiệm duy nhất.

    Trường hợp 2: Phương trình có dạng0x+b=00x + b = 0(tức là a=0a=0):

  • Nếub0b \neq 0, phương trình vô nghiệm (vì 0x0xkhông thể bằng một số khác 0).
  • Nếub=0b = 0, phương trình có vô số nghiệm (mọi giá trị củaxx đều thỏa mãn).
  • Ví dụ: Giải phương trình0x+7=00x + 7 = 0. Ta có 0x=70x = -7nên không tồn tại nghiệm.

    Ví dụ: Giải phương trình0x=00x = 0. Ta thấy mọi giá trị xx đều thỏa mãn.

    5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

    - Phương trình bậc nhất một ẩn là cơ sở để học các loại phương trình phức tạp (phương trình bậc hai, phương trình chứa tham số, phương trình vô tỉ...).

    - Là nền tảng để giải các bài toán thực tế như: tìm số, giải các bài toán có lời văn, các bài toán chuyển động...

    - Qua phương trình, học sinh được rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số, hiểu bản chất cân bằng hai vế phương trình.

    6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

    Bài 1: Giải các phương trình sau:

    (a)5x10=05x - 10 = 0

    • Giải:5x=10x=105=25x = 10 \Rightarrow x = \frac{10}{5} = 2.

    (b)2x+6=0-2x + 6 = 0

    • Giải:2x=6x=62=3-2x = -6 \Rightarrow x = \frac{-6}{-2} = 3.

    Bài 2: Giải phương trình4x+3=94x + 3 = 9

  • Ta chuyển33sang vế phải:4x=93=64x = 9 - 3 = 6.
  • Chia hai vế cho 4:x=64=1.5x = \frac{6}{4} = 1.5.
  • Bài 3: Giải các phương trình đặc biệt sau:

  • a/0x+7=00x + 7 = 0(vô nghiệm)
  • b/0x=00x = 0(vô số nghiệm)
  • 7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Nhầm dấu khi chuyển vế: lưu ý khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì phải đổi dấu.
  • Quên chia cho hệ số aahoặc chia sai (ví dụ: quên đổi dấub-bthànhbb đối với bài toánax+b=0ax + b = 0).
  • Không kiểm tra điều kiện đặc biệt (a=0a = 0), dẫn đến trả lời sai về nghiệm.
  • Kết quả không rút gọn tối giản (nếu bài toán cho phép để dưới dạng phân số).
  • 8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Phương trình bậc nhất một ẩn có dạngax+b=0ax + b = 0, vớia0a \neq 0.
  • Cách giải:x=bax = -\frac{b}{a}, chú ý chuyển vế và đổi dấu chính xác.
  • Nếua=0a = 0cần phân tích kỹ để xác định phương trình có nghiệm hay không.
  • Phương trình bậc nhất một ẩn là nền tảng cho các chủ đề đại số tiếp theo và ứng dụng thực tiễn.
  • Thực hành giải nhiều dạng bài và kiểm tra kết quả để phát triển kỹ năng.
  • T

    Tác giả

    Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

    Bài trước

    Chiến lược giải quyết bài toán Hình thang lớp 8: Hướng dẫn toàn diện và ví dụ minh họa

    Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".