1. Giới thiệu về đường phân giác của tam giác và tầm quan trọng
Đường phân giác là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong hình học lớp 8. Đây là kiến thức nền tảng giúp học sinh làm quen với tư duy hình học, đồng thời kết nối các yếu tố như tỉ lệ, tam giác đồng dạng, và là cơ sở để giải các bài toán nâng cao về hình học sau này. Việc nắm vững tính chất đường phân giác sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi xử lý các bài toán liên quan đến tam giác và rèn luyện khả năng lập luận toán học logic.
2. Định nghĩa đường phân giác của tam giác
Đường phân giác của một tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện, chia góc ở đỉnh đó thành hai góc bằng nhau.
Giả sử tam giácABC, đường phân giácAD(vớiDnằm trên cạnhBC) là đoạn thẳng sao cho:
∠BAD=∠DACNhư vậy,ADlà đường phân giác của gócAtrong tam giácABC.
3. Tính chất đường phân giác của tam giác (Định lý phân giác)
Tính chất quan trọng nhất của đường phân giác là: Trong một tam giác, đường phân giác ứng với một đỉnh sẽ chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai góc đó.
Cụ thể, trong tam giácABC, đường phân giácAD(vớiDnằm trênBC) chia cạnhBCthành hai đoạnBDvà DCsao cho:
<br/>ACAB=DCBD<br/>
Đây được gọi là định lý đường phân giác trong tam giác.
4. Giải thích từng bước với ví dụ minh họa
Xét tam giácABC,ADlà đường phân giác của gócA,Dnằm trênBC. Ta cần chỉ ra tính chất:
Bước 1: Vẽ tam giácABCvà đường phân giácAD.
Bước 2: Vì ADlà đường phân giác nên∠BAD=∠DAC.
Bước 3: Áp dụng định lý đường phân giác, ta có tỉ lệ:
<br/>ACAB=DCBD.<br/>
Ví dụ minh họa:
Cho tam giácABCcó AB=8cm,AC=6cm. Đường phân giácADcắtBCtạiD. NếuBD=x,DC=y, hãy tìm tỉ số yx.
Áp dụng tính chất đường phân giác:
<br/>ACAB=DCBD⇒68=yx⇒yx=34<br/>
5. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng
Nếu tam giác cân tạiA(AB=AC), khi đó đường phân giácADcũng là đường trung tuyến và đường cao từ A.Chỉ áp dụng được định lý cho đường phân giác của tam giác, không áp dụng cho các đoạn thẳng tùy ý khác.NếuDtrùng với trung điểmBC, khi đó tam giácABCcân tạiA.Cần xác định chính xác điểmDlà giao điểm giữa đường phân giác và cạnhBC.6. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác
Tỉ số đoạn thẳng (tỉ lệ đồng dạng) – Đường phân giác thiết lập mối quan hệ tỉ lệ giữa các đoạn thẳng trong tam giác.Tam giác đồng dạng – Sử dụng tính chất đường phân giác để chứng minh các tam giác đồng dạng nhỏ trong tam giác lớn.Định lý Thales – Tính chất đường phân giác thường vận dụng định lí Thales trong các bài toán phức tạp.7. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết
Bài tập 1: Trong tam giácABC,AB=10cm,AC=14cm. Đường phân giácADcắtBCtạiD,BD=5cm. Hãy tínhDC.
Lời giải:
Áp dụng định lý đường phân giác:
<br/>ACAB=DCBD⇒1410=DC510×DC=14×5DC=1070=7(cm)<br/> Bài tập 2: Cho tam giácABCcó AB=5cm,AC=7.5cm. Đường phân giácAXcắtBCtạiX. NếuBX=4cm, hãy tínhXC.
Lời giải:
<br/>ACAB=XCBX⇒7.55=XC45×XC=4×7.55XC=30⇒XC=6(cm)<br/> 8. Các lỗi thường gặp và cách tránh
Đặt sai vị trí của đường phân giác – Luôn xác định rõ đỉnh và cạnh bị chia.Dùng tỉ lệ sai hướng – Đảm bảo đúng thứ tự các cạnh khi viết tỉ số.Đồng nhất đơn vị đo lường (cm, mm,...) trong toàn bài.Quên kiểm tra lạiBD+DCcó bằngBCchưa (nhiều bài toán cho tổng này).9. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ
Đường phân giác chia một góc của tam giác thành hai góc bằng nhau.Đường phân giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề.Công thức quan trọng:ACAB=DCBD.Áp dụng đúng tỉ lệ và kiểm tra logic kết quả cuối cùng.Việc nắm vững "Tính chất đường phân giác của tam giác" giúp học sinh giải quyết tốt các bài toán hình học và phát triển tư duy phân tích, logic.
Theo dõi chúng tôi tại