Blog

Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn – Khái niệm, cách giải và các lưu ý cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
7 phút đọc
Chia sẻ:
7 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng

Trong chương trình toán học lớp 8, một trong những nội dung quan trọng là phương trình và cách giải phương trình. "Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn" là bước nền tảng, giúp học sinh dễ dàng vận dụng các phương pháp giải đã học, phát triển tư duy logic, cũng như ứng dụng giải các bài toán thực tiễn hoặc các dạng toán phức tạp hơn. Nếu nắm vững kỹ năng này, học sinh sẽ học tốt hơn các chương sau như giải hệ phương trình, phương trình bậc hai, cũng như các ứng dụng trong hình học và vật lý.

2. Định nghĩa "Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn"

"Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn" là quá trình sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa một phương trình bất kỳ (có thể chứa nhiều số hạng, dấu ngoặc, hoặc nhiều thao tác phép tính) về dạng chuẩn là phương trình bậc nhất một ẩn, thường có dạng:

ax+b=0ax + b = 0
Trong đó,a0a \neq 0,xxlà ẩn cần tìm.

3. Các bước biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn (có ví dụ minh họa)

Để biến đổi một phương trình về dạng bậc nhất một ẩn, các em thực hiện lần lượt các bước sau:

Bước 1: Khử dấu ngoặc (nếu có)

- Nếu phương trình có dấu ngoặc, hãy nhân hoặc chia các số, biểu thức bên ngoài vào bên trong dấu ngoặc.

Bước 2: Thu gọn các số hạng giống nhau

- Cộng (hoặc trừ) các số hạng chứaxxlại với nhau, các số hạng tự do với nhau để có dạng$ax + b =

Bước 3: Chuyển vế

- Chuyển tất cả các số hạng chứaxxvề một vế, các số hạng tự do về vế còn lại. Thay đổi dấu khi chuyển vế.

Bước 4: Đưa về dạngax+b=0ax + b = 0và xác địnha0a \neq 0

- Đưa phương trình về đúng chuẩn bậc nhất một ẩn để dễ giải tiếp.

Ví dụ minh họa

Giải phương trình:
2(x1)+3x=5x+42(x-1) + 3x = 5x + 4

- Bước 1: Khử dấu ngoặc:2(x1)=2x22(x-1) = 2x - 2. Phương trình trở thành:
2x2+3x=5x+42x - 2 + 3x = 5x + 4

- Bước 2: Thu gọn:2x+3x=5x2x + 3x = 5x, ta có:
5x2=5x+45x - 2 = 5x + 4

- Bước 3: Chuyển vế: Đưa5x5xsang một vế:
5x25x=5x+45x2=45x - 2 - 5x = 5x + 4 - 5x \Rightarrow -2 = 4

- Dễ thấy đây là phương trình vô nghiệm (vì 2-244).

Bài toán khác:

Giải phương trình:
4(x+1)2x=104(x + 1) - 2x = 10

- Bước 1: Khử ngoặc:4(x+1)=4x+44(x + 1) = 4x + 4.
- Phương trình trở thành:4x+42x=104x + 4 -2x = 10

- Bước 2: Thu gọn:4x2x=2x4x - 2x = 2x.
- Ta có:2x+4=102x + 4 = 10

- Bước 3: Chuyển vế:2x=104=62x = 10 - 4 = 6

- Bước 4: Đưa về dạngax+b=0ax + b = 0(đã có), nên giải tiếp:
x=62=3x = \frac{6}{2} = 3

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi áp dụng

- Sau khi biến đổi, nếu phương trình có dạng0x+b=00x + b = 0(vớib0b \neq 0), thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu có dạng0x+0=00x + 0 = 0, thì phương trình có vô số nghiệm.
- Nếu có dạngax+b=0ax + b = 0vớia0a \neq 0, thì phương trình có nghiệm duy nhất là x=bax = -\frac{b}{a}.

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Kỹ năng biến đổi phương trình về dạng bậc nhất một ẩn giúp học sinh giải nhanh bài toán tìmxxtrong các bài toán thực tế, giải toán có lời văn, hoặc khi giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (vì giải hệ cũng cần giải bài toán bậc nhất một ẩn sau khi thế hoặc cộng đại số). Ngoài ra, kiến thức này còn liên quan mật thiết đến việc giải các phương trình bậc cao, bất phương trình và đại số nói chung.

6. Các bài tập mẫu có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Giải phương trình3(x4)+5=2x+13(x - 4) + 5 = 2x + 1.

- Khử ngoặc:3(x4)=3x123(x - 4) = 3x - 12
- Thu gọn:3x12+5=2x+13x - 12 + 5 = 2x + 1
3x7=2x+13x - 7 = 2x + 1
- Chuyển vế:3x72x=13x - 7 - 2x = 1
x7=1x - 7 = 1
- Giải tiếp:x=1+7=8x = 1 + 7 = 8

Bài tập 2: Giải phương trình5x(2x+4)=35x - (2x + 4) = 3

- Khử ngoặc:(2x+4)=2x4- (2x + 4) = -2x - 4
- Phương trình:5x2x4=35x - 2x - 4 = 3
3x4=33x - 4 = 3
- Chuyển vế:3x=3+4=73x = 3 + 4 = 7
-x=73x = \frac{7}{3}

Bài tập 3: Giải phương trình4x3(x+2)=x64x - 3(x + 2) = x - 6

- Khử ngoặc:3(x+2)=3x6-3(x + 2) = -3x - 6
- Phương trình:4x3x6=x64x - 3x - 6 = x - 6
x6=x6x - 6 = x - 6
- Đưaxxcùng một vế:xx6=66=6x - x - 6 = -6 \Rightarrow -6 = -6
- Đây là phương trình có vô số nghiệm.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

- Quên đổi dấu khi chuyển vế.
- Thực hiện phép nhân hoặc phân phối vào dấu ngoặc bị sai.
- Cộng/trừ sai các hệ số củaxxhoặc các số tự do.
- Không kiểm tra điều kiện/giá trị củaaa để xác định số nghiệm.

Cách tránh: Học sinh nên làm từng bước, kiểm tra lại mỗi khâu, đặc biệt khi chuyển vế, chú ý dấu và hệ số.

8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ

  • Phương trình bậc nhất một ẩn có dạngax+b=0ax + b = 0(a0a \neq 0).
  • Để giải, cần biến đổi phương trình về đúng dạng chuẩn bằng các phép toán: khử ngoặc, thu gọn, chuyển vế.
  • Chú ý các trường hợp đặc biệt: vô nghiệm, có vô số nghiệm.
  • Luôn kiểm tra kỹ các phép biến đổi để tránh sai sót.
  • Kiến thức nền tảng giúp giải toán thực tiễn và học tốt các phần toán học khác.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Nhận biết hình thang cân: Khái niệm, dấu hiệu và ứng dụng trong Toán lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".