Blog

Chiến lược giải quyết bài toán Bài 2: Tứ giác lớp 8 - Phân tích, phương pháp, ví dụ và luyện tập

T
Tác giả
9 phút đọc
Chia sẻ:
10 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán tứ giác và tầm quan trọng

Trong chương trình Toán 8, chủ đề về tứ giác chiếm vai trò quan trọng trong phần Hình học. Loại bài toán này giúp học sinh rèn luyện tư duy hình học không gian, vận dụng linh hoạt các công thức hình học, phát triển kỹ năng chứng minh và lập luận logic. Việc thành thạo cách giải bài toán bài 2: tứ giác sẽ là nền tảng vững chắc để các em giải quyết các bài tập hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

2. Đặc điểm của bài toán về tứ giác

Bài toán về tứ giác trong lớp 8 thường gặp các dạng như:

  • Nhận dạng và phân loại các loại tứ giác (hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi).
  • Tính toán các yếu tố: diện tích, chu vi, độ dài các đoạn thẳng, các góc.
  • Chứng minh các tính chất về song song, vuông góc, bằng nhau hoặc đối xứng.
  • Ứng dụng Định lý Pythagore và các hệ quả.

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán tứ giác

Muốn giải tốt các bài toán về tứ giác, học sinh cần tuân thủ các bước chiến lược như sau:

  1. Đọc và phân tích kỹ đề bài, xác định dạng và loại tứ giác, vẽ hình minh họa rõ ràng.
  2. Nhận diện các yếu tố đã cho, các yếu tố cần tìm, chú ý các từ khóa như "song song", "vuông góc", "bằng nhau".
  3. Áp dụng định nghĩa và tính chất của từng loại tứ giác.
  4. Dùng các công thức diện tích, chu vi, Định lý Pythagore khi cần thiết.
  5. Liên hệ với các dạng bài toán mẫu đã học và vận dụng kỹ thuật suy luận logic.

4. Quy trình giải quyết bài toán tứ giác – Ví dụ minh họa

Ta xét ví dụ minh họa cụ thể dưới đây:

Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB // CD, AB = 8cm, CD = 12cm, khoảng cách giữa AB và CD là 5cm. Tính diện tích tứ giác ABCD.

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa. Nhận thấy đây là hình thang (có hai cạnh đối song song: AB và CD).
  2. Bước 2: Xác định các yếu tố đã cho và cần tìm: diện tích hình thang.
  3. Bước 3: Áp dụng công thức diện tích hình thang:S=(a+b)h2S = \frac{(a + b)h}{2}, trong đó aabblà hai đáy,hhlà chiều cao.
  4. Bước 4: Thay số:a=8a = 8,b=12b = 12,h=5h = 5. Ta có:S=(8+12)×52=20×52=50(cm2)S = \frac{(8 + 12) \times 5}{2} = \frac{20 \times 5}{2} = 50 (cm^2). Vậy diện tích tứ giác ABCD là 50cm250 cm^2.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Tính chất tứ giác: Tổng các góc của tứ giác là 360exto360^ext{o}.
  • Công thức diện tích hình thang:S=(a+b)h2S = \frac{(a + b)h}{2}.
  • Diện tích hình bình hành:S=a×hS = a \times h.
  • Diện tích hình chữ nhật:S=a×bS = a \times b(trong đó aabblà hai cạnh kề nhau).
  • Diện tích hình vuông:S=a2S = a^2.
  • Diện tích hình thoi:S=d1d22S = \frac{d_1 d_2}{2}vớid1,d2d_1, d_2là hai đường chéo.
  • Định lý Pythagore:a2+b2=c2a^2 + b^2 = c^2(trong tam giác vuông).
  • Các tính chất về cạnh, góc và chéo đặc trưng của từng loại tứ giác.

6. Các biến thể của bài toán và điều chỉnh chiến lược

Ngoài hình thang, một số dạng biến thể thường gặp:

  • Tứ giác nội tiếp đường tròn – áp dụng t/c tổng hai góc đối bằng180exto180^ext{o}.
  • Chứng minh tứ giác là hình bình hành: chỉ ra hai cặp cạnh đối song song hoặc bằng nhau, hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm.
  • Bài tập chứng minh tính chất đặc biệt (đối xứng, vuông góc, trung tuyến, đường chéo bằng nhau, ...).
  • Bài toán về ghép/xé hình tứ giác thành các tam giác để tính diện tích.

Ở mỗi biến thể, hãy xác định đúng dạng tứ giác, từ đó linh hoạt chọn công cụ toán học phù hợp: công thức diện tích, tính chất đặc thù, hay kết hợp với Định lý Pythagore và góc.

Hình minh họa: Minh họa các công thức diện tích của hình thang (a=3, b=5, h=2), hình bình hành (a=4, h=2), hình chữ nhật (a=4, b=6), hình vuông (a=3), hình thoi (d1=5, d2=4) và định lý Pythagore cho tam giác vuông (
Minh họa các công thức diện tích của hình thang (a=3, b=5, h=2), hình bình hành (a=4, h=2), hình chữ nhật (a=4, b=6), hình vuông (a=3), hình thoi (d1=5, d2=4) và định lý Pythagore cho tam giác vuông (
Hình minh họa: Minh họa năm loại tứ giác cơ bản: hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông và hình thoi với màu sắc phân biệt và chú thích tên tương ứng
Minh họa năm loại tứ giác cơ bản: hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông và hình thoi với màu sắc phân biệt và chú thích tên tương ứng
Hình minh họa: Hình vẽ hình thang ABCD với AB // CD, AB = 8 cm, CD = 12 cm và chiều cao h = 5 cm, minh họa công thức tính diện tích tứ giác
Hình vẽ hình thang ABCD với AB // CD, AB = 8 cm, CD = 12 cm và chiều cao h = 5 cm, minh họa công thức tính diện tích tứ giác

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

Bài tập mẫu 1: Cho hình bình hànhABCDABCDAB=10cmAB = 10cm,AD=6cmAD = 6cm, chiều caoh=5cmh = 5cm(kẻ từ AAxuốngDCDC). Tính diện tích và chu vi hình bình hành.

  1. - Diện tích hình bình hành:S=AB×h=10×5=50 (cm2)S = AB \times h = 10 \times 5 = 50\ (cm^2).
  2. - Chu vi hình bình hành:C=2(AB+AD)=2(10+6)=32 (cm)C = 2(AB + AD) = 2(10 + 6) = 32\ (cm).

Bài tập mẫu 2: Cho tứ giác nội tiếp đường trònABCDABCDvớiriangleABCriangle ABCvuông tạiBB. NếuAB=6AB = 6,BC=8BC = 8,CD=10CD = 10, tính chu vi tứ giác.

  1. - ACAClà cạnh huyền củariangleABCriangle ABCvuông tạiBB: AC=AB2+BC2=62+82=10AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = 10.
  2. - Chu vi tứ giácABCDABCD:AB+BC+CD+DAAB + BC + CD + DA. Để tínhDADA, sử dụng tính chất tứ giác nội tiếp, nhưng đề chỉ yêu cầu tổng các cạnh đã cho và không đủ dữ kiện tiếp tục giải, nên bài này chú trọng tính cạnh huyền và vận dụng Định lý Pythagore.

Bài tập mẫu 3: Cho hình thoi có một đường chéod1=12cmd_1 = 12cm, đường chéo kiad2=16cmd_2 = 16cm. Tính diện tích hình thoi.

  1. Sử dụng công thứcS=d1×d22S = \frac{d_1 \times d_2}{2}.
  2. VậyS=12×162=96 (cm2)S = \frac{12 \times 16}{2} = 96\ (cm^2).

8. Bài tập thực hành tự giải

  • Bài 1: Cho hình chữ nhậtABCDABCDAB=7cmAB = 7cm,BC=5cmBC = 5cm. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.
  • Bài 2: Cho hình thangMNPQMNPQcó hai đáyMN=10cmMN = 10cm,PQ=6cmPQ = 6cm, chiều caoh=4cmh = 4cm. Tính diện tích hình thang.
  • Bài 3: Cho hình bình hànhEFGHEFGHvớiEF=8cmEF = 8cm,EH=12cmEH = 12cm. Tính chu vi hình bình hành.
  • Bài 4: Cho hình vuôngKLMNKLMNcó cạnha=6cma = 6cm. Tính diện tích và chu vi hình vuông.

9. Mẹo ghi nhớ và phòng tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn vẽ hình rõ ràng, ký hiệu đầy đủ các cạnh, góc, đường chéo cần thiết trước khi bắt đầu giải.
  • Ôn kỹ các công thức diện tích, chu vi cho từng loại tứ giác; phân loại chính xác loại hình trước khi vận dụng công thức.
  • Cẩn thận với các trường hợp có hai đáy hoặc hai cạnh bằng nhau – dễ nhầm lẫn khi tính diện tích hình thang, hình bình hành.
  • Áp dụng Định lý Pythagore đúng cách, không nhầm vị trí các cạnh vuông góc và huyền.
  • Kiểm tra các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình thang hay hình thoi trước khi thực hiện tính diện tích hoặc chứng minh.
  • Sau khi giải xong, đối chiếu lại kết quả với điều kiện hình học thực tế của hình vẽ.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".