Blog

Chiến lược giải quyết bài toán về Hàm số bậc nhất cho học sinh lớp 8: Cách giải bài toán hàm số bậc nhất từ cơ bản đến nâng cao

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
9 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán hàm số bậc nhất và tầm quan trọng

Bài toán về hàm số bậc nhất là một trong những kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 8, thuộc phần Đại số và đặc biệt xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, thi học kỳ cũng như các kỳ thi vào lớp 10. Nắm vững cách giải bài toán hàm số bậc nhất không chỉ giúp học sinh xử lý thành thạo các dạng toán cơ bản mà còn dễ dàng tiếp cận các bài toán phức tạp ở cấp học cao hơn.

2. Đặc điểm của bài toán hàm số bậc nhất

- Hàm số bậc nhất có dạng tổng quát: y=ax+by = ax + bvớia0a \neq 0.

- Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm(0,b)(0, b)và có hệ số góc là aa(độ dốc của đường thẳng).
- Bài toán hàm số bậc nhất thường xoay quanh các nội dung: xác định hàm số, vẽ đồ thị, tìm giá trị củaxxkhi biếtyy(hoặc ngược lại), giải các bài toán liên quan đến yêu cầu đồ thị đi qua điểm cho trước, xét vị trí tương đối các đường thẳng, ứng dụng thực tế.

3. Chiến lược tổng thể để tiếp cận bài toán hàm số bậc nhất

  1. Xác định dạng bài toán (tìm hàm số, vẽ đồ thị, xét tính chất...).
  2. Nhận diện các thông tin đã cho, các yêu cầu của đề bài.
  3. Áp dụng công thức tổng quáty=ax+by = ax + bcùng các công thức và tính chất liên quan.
  4. Sử dụng các bước giải bài toán cụ thể (xem chi tiết ở mục 4).
  5. Kiểm tra lại kết quả cả về mặt tính toán và ý nghĩa thực tế.

4. Các bước giải chi tiết với ví dụ minh họa

Ta cùng tìm hiểu thông qua các ví dụ thực tế thường gặp trong chương trình Toán 8.

Ví dụ 1: Xác định hàm số bậc nhất biết hai điểm đi qua

Cho hàm số y=ax+by = ax + b. Biết đồ thị hàm số đi qua hai điểmA(1;3)A(1;3)B(2;5)B(2;5). Hãy xác định công thức của hàm số.

  1. Bước 1: Gắn tọa độ các điểm vào công thứcy=ax+by = ax + b.
    - VớiA(1;3)A(1;3), ta có:3=a1+b3 = a \cdot 1 + b.
    - VớiB(2;5)B(2;5), ta có:5=a2+b5 = a \cdot 2 + b.
  2. Bước 2: Giải hệ phương trình
    {3=a+b5=2a+b\begin{cases} 3 = a + b \\ 5 = 2a + b \\\end{cases}

    Lấy phương trình dưới trừ phương trình trên:53=(2a+b)(a+b)2=a5-3 = (2a + b) - (a + b) \rightarrow 2 = a.
  3. Bước 3: Thaya=2a = 2vào3=a+b3 = a + b:
    3=2+bb=13 = 2 + b \Rightarrow b = 1.
  4. Bước 4: Kết luận
    Vậy hàm số cần tìm là y=2x+1y = 2x + 1.

Ví dụ 2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

Cho hàm số y=x+2y = -x + 2. Hãy vẽ đồ thị của hàm số này.

  1. Bước 1: Tìm hai điểm thuộc đồ thị (nên chọnxxdễ tính).
    - Chọnx=0x = 0:y=0+2=2y = -0 + 2 = 2nên có điểmA(0;2)A(0;2).
    - Chọnx=2x = 2:y=2+2=0y = -2 + 2 = 0nên có điểmB(2;0)B(2;0).
  2. Bước 2: Vẽ OxyOxy, xác định hai điểmA(0;2)A(0;2)B(2;0)B(2;0).
  3. Bước 3: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm này, ta được đồ thị hàm số cần vẽ.

Ví dụ 3: Tìm giá trị xxkhi biếtyyvà ngược lại

Cho hàm số y=3x4y = 3x - 4. Tính giá trị củaxxkhiy=8y = 8.

  1. Bước 1: Thayy=8y = 8vào biểu thức:8=3x48 = 3x - 4.
  2. Bước 2: Giải phương trình3x=8+43x=12x=43x = 8 + 4 \Rightarrow 3x = 12 \Rightarrow x = 4.

Hoặc muốn tìmyykhi biếtx=2x = -2:
y=3(2)4=64=10y = 3 \cdot (-2) - 4 = -6 - 4 = -10.

5. Công thức và kỹ thuật cần nhớ

  • Công thức tổng quát:y=ax+by = ax + b(vớia0a \neq 0).
  • Điểm cắt trục tung:x=0y=bx = 0 \Rightarrow y = b.
  • Điểm cắt trục hoành:y=0x=bay = 0 \Rightarrow x = -\frac{b}{a}.
  • Hai đường thẳngy=a1x+b1y = a_1x + b_1y=a2x+b2y = a_2x + b_2:
    - Song song khia1=a2a_1 = a_2b1b2b_1 \neq b_2.
    - Trùng nhau khia1=a2a_1 = a_2,b1=b2b_1 = b_2.
    - Cắt nhau tại duy nhất một điểm khia1a2a_1 \neq a_2.
  • Giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình:
    {y=a1x+b1y=a2x+b2\begin{cases} y = a_1x + b_1 \\ y = a_2x + b_2 \\\end{cases}

6. Các biến thể của bài toán và cách điều chỉnh chiến lược

  • Tìm hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm và biết hệ số góc: Dùng công thức tổng quát, thay giá trị vào để tìmbb.
  • Bài toán đồ thị hai hàm số song song/cắt nhau: So sánh hệ số góc và tung độ gốc, tìm giao điểm bằng cách lập phương trình.
  • Ứng dụng vào thực tế (vận tốc, giá tiền, quãng đường...): Biểu diễn đại lượng bằng hàm số bậc nhất và đặt điều kiện thực tế.
  • Bài toán liên quan đến điều kiện xác định, điều kiện nghiệm nguyên, giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Xét miền giá trị củax,yx, ythỏa mãn.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài toán: Tìm công thức hàm số bậc nhấty=ax+by = ax + bbiết rằng khix=1x = -1thì y=7y = 7; khix=2x = 2thì y=2y = -2.

  1. Bước 1: Áp dụng công thức tổng quát, thay các giá trị vào biểu thức:
    - Khix=1x = -1,y=7y = 7ta có:7=a(1)+b7 = a \cdot (-1) + b.
    - Khix=2x = 2,y=2y = -2ta có:2=a2+b-2 = a \cdot 2 + b
  2. Bước 2: Lập hệ phương trình:
    {7=a+b2=2a+b\begin{cases} 7 = -a + b \\ -2 = 2a + b \\\end{cases}

    Lấy phương trình dưới trừ phương trình trên:
    27=(2a+b)(a+b)9=3aa=3-2 - 7 = (2a + b) - (-a + b) \Rightarrow -9 = 3a \Rightarrow a = -3.
  3. Bước 3: Thaya=3a = -3vào phương trình đầu tiên:7=(3)+b7=3+bb=47 = -(-3) + b \Rightarrow 7 = 3 + b \Rightarrow b = 4.
  4. Kết luận: Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là y=3x+4y = -3x + 4.

8. Bài tập thực hành tự luyện

  • Bài 1: Viết công thức hàm số bậc nhất biết rằng hàm số đi qua hai điểmM(0;1)M(0; 1)N(3;4)N(3; 4).
  • Bài 2: Cho hàm số y=2x5y = 2x - 5. Hãy tínhyykhix=1x = -1và tìmxxkhiy=5y = 5.
  • Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số y=12x2y = \frac{1}{2}x - 2trên cùng hệ trụcOxyOxy.
  • Bài 4: Cho hai đường thẳngy=x+1y = x + 1y=x+3y = -x + 3. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này.
  • Bài 5: Một mặt hàng có giá bányy(nghìn đồng) được xác định bởi công thứcy=15x+20y = 15x + 20, trong đó xxlà số mặt hàng bán ra. Tìm số lượng mặt hàngxxđể tổng tiền thu được là155155nghìn đồng.

9. Mẹo và lưu ý để tránh sai lầm phổ biến

  • Luôn kiểm tra lại điều kiệna0a \neq 0 đối với hàm số bậc nhất.
  • Cẩn thận khi thay số vào hàm số, chú ý dấu++,-của từng giá trị.
  • Nếu giải hệ phương trình, nên trừ hai phương trình để tránh sai sót khi tính toán.
  • Khi vẽ đồ thị nên chọn hai giá trị xxdễ tính để tìm điểm chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả cuối cùng bằng cách thay nghiệm vừa tìm lại vào phương trình gốc xem có thỏa mãn không.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Bài 1: Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều (Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8)

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".