Blog

Chi tiết khái niệm Tính thể tích của hình chóp tam giác đều lớp 8

T
Tác giả
5 phút đọc
Chia sẻ:
5 phút đọc

1. Giới thiệu và tầm quan trọng

Tính thể tích của hình chóp tam giác đều là một kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán 8 thuộc phần hình học không gian. Việc hiểu rõ khái niệm này không chỉ giúp các em làm tốt các bài kiểm tra, thi học kì mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic, ứng dụng thực tế (tính thể tích bể nước, hòm chứa vật dụng hình chóp, thiết kế mô hình...). Nếu bạn muốn luyện tập, hãy truy cập ngay hơn 42.226+ bài tập về Tính thể tích của hình chóp tam giác đều miễn phí để nâng cao kỹ năng của mình!

2. Kiến thức trọng tâm cần nắm vững

2.1 Lý thuyết cơ bản

- Định nghĩa: Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là tam giác đều, đỉnh vuông góc với tâm đáy, các cạnh bên bằng nhau.
- Các yếu tố quan trọng: cạnh đáy (aa), chiều cao (hh).
- Thể tích hình chóp là khoảng không gian nằm trong hình chóp.

- Định lý: Thể tích hình chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Điều kiện áp dụng: Đỉnh phải nằm thẳng hàng vuông góc với tâm đáy và hình chóp đúng là tam giác đều.

2.2 Công thức và quy tắc

Công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều:

Nếuaalà cạnh đáy,hhlà chiều cao hạ từ đỉnh xuống mặt đáy, ta có:

Trong đó Sđaˊy=a234S_{\text{đáy}} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4}là diện tích tam giác đều cạnhaa.

Ghi nhớ công thức qua câu nói vui: “Một phần ba đáy cao, thể tích tìm ra mau!”

Điều kiện sử dụng: Áp dụng cho hình chóp tam giác đều hoặc chóp có đáy là tam giác bất kì, biết rõ diện tích đáy và chiều cao.

Biến thể: Chú ý với các bài cho độ dài cạnh bên hoặc cạnh đáy khác nhau, cần sử dụng thêm kiến thức tam giác đều để tínhhh.

3. Ví dụ minh họa chi tiết

3.1 Ví dụ cơ bản

Bài toán: Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáya=6a = 6cm, chiều caoh=8h = 8cm. Tính thể tích hình chóp.

Giải:

- Tính diện tích đáy: Sđaˊy=a234=6234=3634=93S_{\text{đáy}} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{6^2 \sqrt{3}}{4} = \frac{36\sqrt{3}}{4} = 9\sqrt{3}cm2^2
- Tính thể tích: V=13Sđaˊyh=13938=243V = \frac{1}{3} \cdot S_{\text{đáy}} \cdot h = \frac{1}{3} \cdot 9\sqrt{3} \cdot 8 = 24 \sqrt{3}cm3^3
Lưu ý: Đơn vị thể tích là cm3^3.

3.2 Ví dụ nâng cao

Bài toán: Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáya=10a = 10cm và cạnh bênl=13l = 13cm. Hãy tính thể tích hình chóp.

Cách giải:
- Tìm chiều cao hhtừ đỉnh xuống mặt đáy bằng định lý Pythagoras trong tam giác vuông tạo thành từ đỉnh, tâm đáy và một đỉnh của đáy.
- Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnhaaR=a3=103R = \frac{a}{\sqrt{3}} = \frac{10}{\sqrt{3}}.
- Vì đỉnh nằm trên trục vuông góc qua tâm đáy, chiều cao là: h=l2R2=132(103)2=1691003=4073(11.65cm)h = \sqrt{l^2 - R^2} = \sqrt{13^2 - \left(\frac{10}{\sqrt{3}}\right)^2} = \sqrt{169 - \frac{100}{3}} = \sqrt{\frac{407}{3}} \, ( \approx 11.65\text{cm})
- Tính diện tích đáy: Sđaˊy=a234=10034=253S_{\text{đáy}} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{100\sqrt{3}}{4} = 25\sqrt{3}cm2^2.
- Thể tích: V=132534073V = \frac{1}{3} \cdot 25\sqrt{3} \cdot \sqrt{\frac{407}{3}}cm3^3.

Cách giải nhanh: Luôn chú ý xác định rõ các yếu tố: cạnh đáy, chiều cao thật sự (vuông góc đáy), tránh nhầm lẫn với cạnh bên.

4. Các trường hợp đặc biệt

- Nếu chiều cao hoặc diện tích đáy không cho trực tiếp, phải sử dụng thêm kiến thức tam giác đều hoặc định lý Pytago để tính.
- Nếu đáy không đều: Không dùng công thức tam giác đều, mà dùng diện tích thực tế của đáy.
- Mối liên hệ với hình chóp tứ giác đều, lăng trụ tam giác đều khi đề nâng cao.

5. Lỗi thường gặp và cách tránh

5.1 Lỗi về khái niệm

- Nhớ nhầm cạnh đáy, chiều cao với các cạnh bên.
- Nhầm công thức thể tích giữa các loại hình chóp khác nhau.
- Phân biệt rõ hình chóp tam giác đều với các hình chóp khác.

5.2 Lỗi về tính toán

- Bỏ quên căn bậc hai trong diện tích tam giác đều hoặc tính chiều cao sai.
- Sai dấu căn, quên đơn vị thể tích.
- Kiểm tra kết quả bằng cách thay ngược số vào công thức.

6. Luyện tập miễn phí ngay

Hãy truy cập kho 42.226+ bài tập Tính thể tích của hình chóp tam giác đều miễn phí. Bạn chỉ cần vào, chọn bài và bắt đầu luyện tập ngay mà không cần đăng ký. Hệ thống sẽ giúp bạn theo dõi tiến độ học tập và cải thiện kỹ năng nhanh chóng!

7. Tóm tắt và ghi nhớ

- Ghi nhớ công thức: V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3} \cdot S_{\text{đáy}} \cdot h, trong đó Sđaˊy=a234S_{\text{đáy}} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}.
- Phân biệt rõ chiều cao, cạnh đáy, cạnh bên.
- Checklist khi làm bài: Đã xác định đúng diện tích đáy chưa? Tính chiều cao chuẩn chưa? Sử dụng đơn vị đúng chưa?
- Thường xuyên luyện tập để thành thạo kỹ năng tính thể tích hình chóp tam giác đều.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".