1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của chia đơn thức cho đơn thức
Trong chương trình Toán 8, phép chia là một trong bốn phép toán cơ bản nhất, giúp học sinh làm chủ các kỹ năng xử lý biểu thức đại số. Đặc biệt, chia đơn thức cho đơn thức không chỉ xuất hiện riêng lẻ, mà còn đóng vai trò nền tảng cho việc chia đa thức cho đơn thức, giải phương trình, rút gọn biểu thức và nhiều dạng toán quan trọng khác. Hiểu rõ bản chất phép chia đơn thức cho đơn thức giúp học sinh tự tin và vững vàng hơn khi tiếp cận các chủ đề đại số phức tạp hơn về sau.
2. Định nghĩa chính xác về chia đơn thức cho đơn thức
Một đơn thức là một biểu thức đại số có dạngA=aimesxmimesynimeszp…, trong đó alà một số (hệ số),x,y,z,…là các biến và m,n,p,…là các số tự nhiên.
Chia đơn thức cho đơn thức là thực hiện phép chia giữa hai đơn thức (không chứa biến xuất hiện ở mẫu với số mũ nhỏ hơn ở tử), tức là tìm thương của hai đơn thức.
Định nghĩa: Khi chia đơn thứcAcho đơn thứcB(vớiB=0), ta thực hiện:
Chia hệ số rồi chia từng biến cùng cơ số cho nhau (lấy số mũ của tử trừ đi số mũ của mẫu), nếu số mũ của mỗi biến ở tử lớn hơn hoặc bằng mẫu.
3. Cách chia đơn thức cho đơn thức – Từng bước cụ thể với ví dụ minh họa
Giả sử cần chia đơn thứcAcho đơn thứcB:
\frac{A}{B} = \frac{a \cdot x^m \cdot y^n}{b \cdot x^p \cdot y^q}
Bước 1: Chia hệ số (số đứng trước):ba.Bước 2: Với mỗi biến cùng xuất hiện ở cả tử và mẫu, lấy số mũ của tử trừ đi số mũ của mẫu.Bước 3: Nếu biến có ở tử mà không có ở mẫu, giữ nguyên; nếu có ở mẫu mà không ở tử, chia được thì giữ biến ở mẫu với số mũ âm hoặc cần kiểm tra điều kiện của bài toán cụ thể.Ví dụ 1:
\frac{12x^5y^3}{4x^2y} = \frac{12}{4} \cdot \frac{x^5}{x^2} \cdot \frac{y^3}{y^1} = 3x^{5-2}y^{3-1} = 3x^3y^2
Ví dụ 2:
\frac{-8a^6b^3}{2a^2b} = \frac{-8}{2} \cdot \frac{a^6}{a^2} \cdot \frac{b^3}{b^1} = -4a^{4}b^{2}
4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi chia đơn thức cho đơn thức
Nếu số mũ của biến ở tử nhỏ hơn số mũ ở mẫu (ví dụ x2:x5), kết quả có số mũ âm:x2−5=x−3. Khi học ở THCS, thường không yêu cầu kết quả có số mũ âm. Khi gặp trường hợp này, nên để kết quả ở dạng phân số với biến ở mẫu:x31.Nếu thiếu biến (ở tử không có biến, mẫu có biến), ta coi số mũ của biến ở tử là 0 (ví dụ:y0=1).Không được chia cho đơn thức bằng 0 (ở mẫu hệ số là 0).5. Mối liên hệ giữa phép chia đơn thức với các khái niệm toán học khác
- Phép chia đơn thức cho đơn thức là cơ sở để học cách chia đa thức cho đơn thức, rút gọn phân thức đại số, giải phương trình, bất phương trình chứa đơn thức.
- Quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số:am:an=am−n, chính là quy tắc áp dụng cho các biến khi chia đơn thức.
- Hiểu quy tắc chia đơn thức giúp xử lý nhanh gọn các bài toán biến đổi biểu thức phức tạp hơn.
6. Bài tập mẫu về chia đơn thức cho đơn thức – Có lời giải chi tiết
- Bài tập 1: Tính6x3y18x7y2
Giải:
6x3y18x7y2=618⋅x7−3y2−1=3x4y
- Bài tập 2: Tính−4a2b2−24a8b5
Giải:
−4−24⋅a2a8⋅b2b5=6a6b3
- Bài tập 3: Tính5x5y210x2y
Giải:
510⋅x5x2⋅y2y=2x−3y−1
Vì số mũ âm, viết lại thànhx3y2
- Bài tập 4: Chia12x3ycho3xy2
312⋅x1x3⋅y2y1=4x2y−1=y4x2
7. Các lỗi thường gặp khi chia đơn thức cho đơn thức và cách tránh
Quên chia hệ số, chỉ chia phần biến.Lấy số mũ của biến không đúng quy tắc (cộng thay vì trừ).Kết quả có hệ số hoặc phần biến bằng 0 hoặc đơn thức mẫu bằng 0.Viết sai thứ tự hoặc sót biến.Để tránh sai sót, hãy cẩn thận từng bước:
Luôn kiểm tra hệ số và các biến trong cả tử và mẫu.Nhớ kiểm tra điều kiện không chia cho 0.8. Tóm tắt và các điểm chính cần nhớ về chia đơn thức cho đơn thức
Chia đơn thức cho đơn thức là phép chia hai biểu thức dạng đơn thức.Quy tắc: chia hệ số, rồi lấy số mũ của từng biến ở tử trừ số mũ biến ở mẫu (cùng cơ số).Nếu kết quả nhận được số mũ âm cho biến, nên viết ở dạng phân số tử/mẫu.Không chia cho đơn thức bằng 0.Luôn kiểm tra kỹ càng hệ số, các biến, và kết quả cuối cùng.
Theo dõi chúng tôi tại