Blog

Chia hai phân thức – Giải thích chi tiết cho học sinh lớp 8

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
13 phút đọc

1. Giới thiệu về khái niệm và tầm quan trọng của "Chia hai phân thức"

Trong chương trình Toán lớp 8, chủ đề "Chia hai phân thức" là một phần quan trọng thuộc Chương 1: Biểu thức đại số. Hiểu và vận dụng đúng phép chia hai phân thức giúp các em học tốt các dạng toán về biểu thức, đồng thời là tiền đề để giải được các bài toán nâng cao hơn sau này như phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, hoặc rút gọn và so sánh các biểu thức đại số phức tạp.

2. Định nghĩa chính xác phép chia hai phân thức

Phân thức đại số là biểu thức có dạng AB\frac{A}{B}, trong đó AA,BBlà các đa thức và B0B \neq 0. Chia hai phân thức chính là thực hiện phép chia giữa hai phân thức đại số.

Giả sử P=ABP = \frac{A}{B}Q=CDQ = \frac{C}{D}(B0,D0,C0B \neq 0, D \neq 0, C \neq 0). Khi đó, chia phân thứcPPchoQQlà:

AB:CD=AB×DC=ADBC\frac{A}{B}: \frac{C}{D} = \frac{A}{B} \times \frac{D}{C} = \frac{A \cdot D}{B \cdot C}

3. Giải thích chi tiết từng bước với ví dụ minh họa

  • Bước 1: Viết phép chia hai phân thức dưới dạng phép nhân với phân thức nghịch đảo.
  • Bước 2: Nhân các tử với nhau, các mẫu với nhau giống như nhân hai phân thức.
  • Bước 3: Rút gọn phân thức kết quả nếu có thể (chung tử, chung mẫu, khai triển,...).

Ví dụ 1: Tính x24x2+3x+2:x2x+1\frac{x^2 - 4}{x^2 + 3x + 2}: \frac{x - 2}{x + 1}

Giải:

Viết phép chia thành phép nhân với phân thức đảo ngược:

x24x2+3x+2:x2x+1=x24x2+3x+2×x+1x2\frac{x^2 - 4}{x^2 + 3x + 2}: \frac{x - 2}{x + 1} = \frac{x^2 - 4}{x^2 + 3x + 2} \times \frac{x + 1}{x - 2}

Phân tích các tử số, mẫu số thành nhân tử:

x24=(x2)(x+2)x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

x2+3x+2=(x+1)(x+2)x^2 + 3x + 2 = (x + 1)(x + 2)

Thay vào biểu thức:

(x2)(x+2)(x+1)(x+2)×x+1x2\frac{(x - 2)(x + 2)}{(x + 1)(x + 2)} \times \frac{x + 1}{x - 2}

Rút gọn các thừa số chung (x+2x+2,x2x-2,x+1x+1):

=11=1= \frac{1}{1} = 1

Vậy kết quả là 11(vớix2,x1,x2x \neq -2, x \neq -1, x \neq 2).

4. Các trường hợp đặc biệt và lưu ý khi chia hai phân thức

  • Phân thức bị chia (phía trước dấu ":") phải khác 0.
  • Phân thức chia (phía sau dấu ":") cũng phải khác 0 (cụ thể: cả tử và mẫu đều không đồng thời bằng 0 trong miền xác định).
  • Không bao giờ được chia cho phân thức có tử số bằng 0.
  • Sau khi hoàn thành phép chia, nên xác định điều kiện xác định choxx(nghĩa là tìm giá trị xxmà các mẫu số, tử số của phân thức bị chia và chia đều khác 0).

5. Mối liên hệ với các khái niệm toán học khác

Phép chia phân thức là sự mở rộng của phép chia phân số trong số học. Ngoài ra, nó còn liên quan chặt chẽ đến nhân phân thức, rút gọn phân thức, phân tích thành nhân tử đa thức. Thành thạo phép chia sẽ giúp các em thuận lợi khi giải phương trình chứa phân thức, rút gọn và so sánh các biểu thức đại số và làm bài tập về lĩnh vực hàm số bậc nhất, bậc hai, hệ phương trình sau này.

6. Bài tập mẫu có lời giải chi tiết

  • Bài tập 1: Tính3xx29:1x3\frac{3x}{x^2 - 9}: \frac{1}{x - 3}

Giải:

3xx29:1x3=3xx29×x31\frac{3x}{x^2 - 9}: \frac{1}{x - 3} = \frac{3x}{x^2 - 9} \times \frac{x - 3}{1}

Phân tích:x29=(x3)(x+3)x^2 - 9 = (x - 3)(x + 3)

Vậy:=3x(x3)(x3)(x+3)= \frac{3x(x - 3)}{(x - 3)(x + 3)}

Hình minh họa: Minh họa quá trình rút gọn các thừa số (x-2), (x+2) và (x+1) trong biểu thức phân thức \frac{(x - 2)(x + 2)}{(x + 1)(x + 2)} × \frac{x + 1}{x - 2}, với các thừa số bị gạch bỏ màu đỏ và kết quả rút gọn
Minh họa quá trình rút gọn các thừa số (x-2), (x+2) và (x+1) trong biểu thức phân thức \frac{(x - 2)(x + 2)}{(x + 1)(x + 2)} × \frac{x + 1}{x - 2}, với các thừa số bị gạch bỏ màu đỏ và kết quả rút gọn
Hình minh họa: Biểu đồ cột minh họa quy tắc chia phân số với ví dụ cụ thể: 3/4 : 2/5 = 3/4 × 5/2 = 15/8. Cột lần lượt thể hiện giá trị A/B = 3/4, nghịch đảo D/C = 5/2 của phân số C/D = 2/5, và kết quả cuối cùng A·D⁄
Biểu đồ cột minh họa quy tắc chia phân số với ví dụ cụ thể: 3/4 : 2/5 = 3/4 × 5/2 = 15/8. Cột lần lượt thể hiện giá trị A/B = 3/4, nghịch đảo D/C = 5/2 của phân số C/D = 2/5, và kết quả cuối cùng A·D⁄
Hình minh họa: Minh họa ba bước chia hai phân thức với ví dụ cụ thể (x² − 1)/(x + 2) ÷ (x − 1)/(x + 1):
Bước 1: Viết dưới dạng nhân với phân thức nghịch đảo
Bước 2: Nhân tử với mẫu
Bước 3: Rút gọn kết quả (x+1
Minh họa ba bước chia hai phân thức với ví dụ cụ thể (x² − 1)/(x + 2) ÷ (x − 1)/(x + 1): Bước 1: Viết dưới dạng nhân với phân thức nghịch đảo Bước 2: Nhân tử với mẫu Bước 3: Rút gọn kết quả (x+1

Rút gọnx3x - 3trên tử và mẫu:

=3xx+3= \frac{3x}{x + 3}với x ≠ 3; x ≠ -3;

  • Bài tập 2: Tính2x2x21:xx+1\frac{2x^2}{x^2 - 1}: \frac{x}{x + 1}

Giải:

2x2x21:xx+1=2x2x21×x+1x\frac{2x^2}{x^2 - 1}: \frac{x}{x + 1} = \frac{2x^2}{x^2 - 1} \times \frac{x + 1}{x}

Phân tích:x21=(x1)(x+1)x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)

=2x2(x+1)(x21)x=2x2(x+1)(x1)(x+1)x= \frac{2x^2(x + 1)}{(x^2 - 1)x} = \frac{2x^2(x + 1)}{(x - 1)(x + 1)x}

Rút gọnxx,x+1x + 1còn lại:

=2xx1= \frac{2x}{x - 1}vớix0,x1,x1x \neq 0, x \neq 1, x \neq -1.

7. Các lỗi thường gặp và cách tránh

  • Quên chuyển dấu chia thành phép nhân với phân thức nghịch đảo.
  • Không xác định điều kiện xác định của phân thức (giá trị làm tử hoặc mẫu bằng00).
  • Rút gọn không đúng (ví dụ: rút cả hạng tử chứ không phải thừa số).
  • Quên nhân phân thức chia (tử và mẫu) lên đúng vị trí khi đảo.

Cách tránh:

  • Luôn viết lại phép chia thành phép nhân với phân thức nghịch đảo.
  • Đọc kỹ đề và xác định điều kiện xác định ngay từ đầu.
  • Phân tích thành nhân tử tối đa trước khi rút gọn.

8. Tóm tắt và những điểm chính cần nhớ

• Để chia hai phân thức, hãy nhân phân thức thứ nhất với phân thức nghịch đảo của phân thức thứ hai:AB:CD=ADBC\frac{A}{B}: \frac{C}{D} = \frac{A \cdot D}{B \cdot C}.

• Luôn xác định điều kiện xác định của biến.

• Cần kỹ năng phân tích thành nhân tử để có thể rút gọn.

• Chia hai phân thức là kiến thức cơ bản nền tảng cho các dạng toán đại số phức tạp hơn.

Chúc các em học tốt và luôn tự tin khi giải các bài toán liên quan đến phân thức đại số!

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Cách giải bài toán trừ hai phân thức cùng mẫu – Chiến lược toàn diện cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".