Blog

Chiến lược giải bài toán hình chóp tứ giác đều lớp 8: Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z

T
Tác giả
8 phút đọc
Chia sẻ:
8 phút đọc

1. Giới thiệu về bài toán Hình chóp tứ giác đều và tầm quan trọng

Hình chóp tứ giác đều là một chủ đề cốt lõi trong chương trình Hình học lớp 8, đặc biệt ở chương "Các hình khối trong thực tiễn". Dạng bài này thường xuất hiện trong kiểm tra, thi học kỳ và các kỳ thi vào 10. Việc nắm vững cách giải bài toán hình chóp tứ giác đều giúp học sinh phát triển tư duy không gian, rèn luyện kỹ năng phân tích và ghi nhớ công thức hình học.

2. Phân tích đặc điểm của bài toán hình chóp tứ giác đều

Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình vuông, đỉnh chóp và tâm đáy thẳng hàng vuông góc với đáy, các cạnh bên bằng nhau. Một số điểm cần chú ý:

  • Đáy là hình vuông cạnhaa
  • ĐỉnhSScách đều bốn đỉnh đáy
  • Tâm đáyOOlà giao điểm hai đường chéo
  • Đường thẳngSOSOvuông góc với mặt đáy
  • Các cạnh bênSA=SB=SC=SDSA=SB=SC=SD(giả sử ABCDABCDlà đáy,SSlà đỉnh)

3. Chiến lược tổng thể tiếp cận bài toán hình chóp tứ giác đều

Để giải quyết hiệu quả bài toán hình chóp tứ giác đều, cần vận dụng các bước chiến lược như sau:

  1. Đọc kỹ đề, nhận diện các yếu tố của hình chóp (đáy, đỉnh, cạnh bên, chiều cao, bán kính đường tròn nội tiếp hay ngoại tiếp nếu có)
  2. Phác họa hình vẽ, xác định các điểm, đoạn thẳng quan trọng (tâm đáy, chiều cao, các cạnh đáy, đường chéo, cạnh bên...)
  3. Phân tích các yêu cầu của đề: Tính gì? (thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, chiều cao, độ dài cạnh bên, góc giữa hai mặt phẳng...)
  4. Xác định dữ kiện đã cho (cạnh đáy, chiều cao, cạnh bên, diện tích, thể tích, v.v.) và suy luận các yếu tố còn lại bằng công thức hình học thích hợp
  5. Áp dụng các công thức tính toán: Pythagore, diện tích hình vuông, diện tích tam giác đều, thể tích khối chóp,...
  6. Trình bày lời giải cẩn thận, rõ ràng các bước. Rà soát kết quả cuối cùng.

4. Các bước giải quyết chi tiết với ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp tứ giác đềuSABCDSABCDcó đáyABCDABCDlà hình vuông cạnhaa, đỉnhSScách đáy một đoạnhh. Tính:

  • a) Thể tích hình chópSABCDSABCD
  • b) Diện tích toàn phần và diện tích xung quanh
  • c) Độ dài cạnh bênSASA

Bước 1: Vẽ hình và nhận diện yếu tố quan trọng

Vẽ hình chópSABCDSABCD, xác địnhOOlà tâm mặt đáy,SO=hSO = h,ABCDABCDlà hình vuông cạnhaa.

Bước 2: Tính thể tích hình chóp

Công thức thể tích hình chóp:

V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3} S_{đáy} \cdot h

VớiSđaˊy=a2S_{đáy} = a^2,h=SOh = SO. Suy ra:

V=13a2hV = \frac{1}{3} a^2 h

Bước 3: Tính độ dài cạnh bênSASA

Xét tam giác vuông SAOSAOtrong đó SO=hSO = h, OA=a22OA = \frac{a\sqrt{2}}{2}(bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnhaa):

SA=SO2+OA2=h2+(a22)2=h2+a22SA = \sqrt{SO^2 + OA^2} = \sqrt{h^2 + \left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)^2 } = \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{2}}

Bước 4: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần

- Diện tích xung quanh là tổng diện tích 4 tam giác đều là các mặt bên.

- Độ dài đáy mỗi tam giác là aa, chiều cao là hmbh_{mb}– chiều cao từ SSxuống cạnhABAB(tính sau).

hmb=SA2(a2)2=(h2+a22)a24=h2+a24h_{mb} = \sqrt{SA^2 - \left( \frac{a}{2} \right)^2 } = \sqrt{\left( h^2 + \frac{a^2}{2} \right) - \frac{a^2}{4} } = \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{4} }

- Diện tích một mặt bên:

Smb=12ahmbS_{mb} = \frac{1}{2} a h_{mb}

- Diện tích xung quanh:

Sxq=4Smb=2ah2+a24S_{xq} = 4 S_{mb} = 2 a \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{4} }

- Diện tích toàn phần:

Stp=Sxq+a2=2ah2+a24+a2S_{tp} = S_{xq} + a^2 = 2 a \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{4} } + a^2

5. Các công thức, kỹ thuật cần nhớ khi giải bài toán hình chóp tứ giác đều

  • Công thức thể tích hình chóp:V=13SđaˊyhV = \frac{1}{3} S_{đáy} \cdot h
  • Diện tích đáy hình vuông:Sđaˊy=a2S_{đáy} = a^2
  • Độ dài đường chéo hình vuông cạnh aa: a2a\sqrt{2}
  • Độ dài từ tâm đến đỉnh đáy: OA=a22OA = \frac{a\sqrt{2}}{2}
  • Độ dài cạnh bên: SA=h2+a22SA = \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{2}}
  • Diện tích xung quanh: Sxq=2ah2+a24S_{xq} = 2 a \sqrt{h^2 + \frac{a^2}{4} }
  • Diện tích toàn phần:Stp=Sxq+a2S_{tp} = S_{xq} + a^2
  • Định lý Pythagore để tìm chiều cao, cạnh bên, bán kính nội tiếp

6. Các biến thể của bài toán hình chóp tứ giác đều và điều chỉnh chiến lược

Một số biến thể thường gặp:

  • Đề cho cạnh bên, tính chiều cao, thể tích, diện tích đáy.
  • Cho diện tích hoặc thể tích, yêu cầu tìm cạnh đáy hoặc chiều cao.
  • Cho một mặt bên là tam giác đều, xác định các thông số còn lại.
  • Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy, giữa hai mặt bên, áp dụng định lý cos.
  • Các bài toán liên quan đến đường tròn nội/ngoại tiếp đáy chóp.

Cách điều chỉnh chiến lược: Vẫn đi từ nhận diện yếu tố cơ bản (tâm, đáy, chiều cao, cạnh bên), sử dụng linh hoạt các công thức và định lý đã nêu.

7. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết từng bước

Bài tập: Cho hình chóp tứ giác đềuSABCDSABCDcó đáyABCDABCDlà hình vuông cạnh44cm. Khoảng cách từ SS đến mặt phẳng đáyABCDABCD66cm. Tính:

  • a) Thể tích hình chópSABCDSABCD
  • b) Độ dài cạnh bênSASA
  • c) Diện tích toàn phần của hình chóp

Bước 1: Nhận diện yếu tố đã cho và hình vẽ

-a=4a = 4cm (cạnh đáy),h=6h = 6cm (chiều cao từ SS đến đáy).

Bước 2: Tính thể tích

Diện tích đáySđaˊy=a2=16S_{đáy} = a^2 = 16cm2^2

Thể tích:
V=13a2h=13166=963=32 cm3V = \frac{1}{3} a^2 h = \frac{1}{3} \cdot 16 \cdot 6 = \frac{96}{3} = 32 \ \text{cm}^3

Bước 3: Độ dài cạnh bênSASA

OA=a22=422=22OA = \frac{a\sqrt{2}}{2} = \frac{4\sqrt{2}}{2} = 2\sqrt{2} cm

Áp dụng định lý Pythagore:
SA=SO2+OA2=62+(22)2=36+8=44=211 cmSA = \sqrt{SO^2 + OA^2} = \sqrt{6^2 + (2\sqrt{2})^2} = \sqrt{36 + 8} = \sqrt{44} = 2\sqrt{11}\ \text{cm}

Bước 4: Tính diện tích toàn phần

Chiều cao mặt bên:
hmb=SA2(a2)2=444=40=210 cmh_{mb} = \sqrt{SA^2 - \left( \frac{a}{2} \right)^2 } = \sqrt{44 - 4} = \sqrt{40} = 2\sqrt{10} \ \text{cm}

Diện tích một mặt bên:
Smb=12ahmb=124210=410 cm2S_{mb} = \frac{1}{2} a h_{mb} = \frac{1}{2} \cdot 4 \cdot 2\sqrt{10} = 4\sqrt{10}\ \text{cm}^2

Diện tích xung quanh:
Sxq=4Smb=1610 cm2S_{xq} = 4 S_{mb} = 16\sqrt{10}\ \text{cm}^2

Diện tích toàn phần:
Stp=Sxq+Sđaˊy=1610+16 cm2S_{tp} = S_{xq} + S_{đáy} = 16\sqrt{10} + 16 \ \text{cm}^2

Đáp số

  • a) Thể tích:32 cm332\ \text{cm}^3
  • b) Cạnh bên SA=211 cmSA = 2\sqrt{11}\ \text{cm}
  • c) Diện tích toàn phần: 1610+16 cm216\sqrt{10} + 16\ \text{cm}^2

8. Bài tập thực hành

Bài 1. Cho hình chóp tứ giác đềuSABCDSABCDcó đáyABCDABCDlà hình vuông cạnh55cm. ĐỉnhSScách đáy88cm. Tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp.

Bài 2. Cho hình chóp tứ giác đềuSABCDSABCDcó độ dài cạnh bên1010cm, đáy là hình vuông cạnh66cm. Tính chiều cao của chóp, thể tích hình chóp và diện tích toàn phần.

Bài 3. Cho hình chóp tứ giác đều SABCDSABCDcó đường chéo đáy dài828\sqrt{2}cm, chiều cao bằng88 cm. Tính độ dài cạnh bên và thể tích hình chóp.

9. Mẹo và lưu ý tránh sai lầm phổ biến

  • Vẽ hình rõ ràng, xác định đúng các yếu tố; không nhầm lẫn tâm đáy, cạnh bên và chiều cao.
  • Áp dụng công thức Pythagore đúng chỗ khi cần tính cạnh bên hoặc chiều cao mặt bên.
  • Đừng quên nhân 4 (vì có 4 mặt bên) khi tính diện tích xung quanh.
  • Kiểm tra lại đơn vị sau mỗi bước tính toán.
  • Luôn sử dụng ký hiệu LaTeX và giữ trình bày sạch sẽ, dễ đọc để tránh sai sót.
T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Bài trước

Ứng dụng thực tế của tính giá trị của đa thức trong cuộc sống – Dành cho học sinh lớp 8

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".