Blog

Chiến lược giải bài toán Nhận biết trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau lớp 8

T
Tác giả
6 phút đọc
Chia sẻ:
6 phút đọc

1. Giới thiệu về dạng bài toán

Dạng toán "Nhận biết trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau" xuất hiện phổ biến trong chương trình Toán 8, đặc biệt ở bài 3 – Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Đề bài thường yêu cầu chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng qua điều kiện về tỉ số các cạnh góc vuông hoặc vận dụng định lý đồng dạng để tính các yếu tố chưa biết. Dạng bài này rất hay xuất hiện trong đề kiểm tra, đề thi giữa kỳ, cuối kỳ, đồng thời giúp học sinh phát triển tư duy hình học và khả năng lập luận logic toán học. Ngoài ra, bạn còn có cơ hội luyện tập miễn phí với hàng trăm bài tập về dạng này.

2. Phân tích đặc điểm bài toán

2.1 Nhận biết dạng bài

- Đặc trưng là hai tam giác vuông cùng xuất hiện, kèm theo các thông tin về tỉ số hai cạnh góc vuông (ví dụ:ABDE=ACDF\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF}) hoặc cho biết các cạnh góc vuông có mối liên hệ tỉ lệ.

- Từ khóa: đồng dạng, tam giác vuông, tỉ số hai cạnh góc vuông, chứng minh, xác định cạnh bằng nhau.

- Phân biệt: không nhầm lẫn với đồng dạng theo trường hợp cạnh – góc – cạnh (c-g-c) hoặc góc – góc (g-g). Tuy nhiên, nếu là hai tam giác vuông, việc so sánh tỉ số hai cạnh góc vuông là dấu hiệu rõ ràng của dạng bài này.

2.2 Kiến thức cần thiết

- Thuộc định lý: Hai tam giác vuông đồng dạng nếu tỉ số hai cạnh góc vuông của tam giác thứ nhất bằng tỉ số hai cạnh góc vuông tương ứng của tam giác thứ hai.

- Kỹ năng tính tỉ số, áp dụng phép nhân chéo, nhận biết các cặp cạnh góc vuông tương ứng.

- Kiến thức liên hệ: đồng dạng tam giác, tỷ lệ thức, các bài toán liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.

3. Chiến lược giải quyết tổng thể

3.1 Bước 1: Đọc và phân tích đề bài

- Đọc kỹ đề để phát hiện ra hai tam giác vuông cùng xuất hiện.

- Xác định rõ yêu cầu: chứng minh hai tam giác đồng dạng hay tính một đại lượng nào đó.

- Lưu ý dữ kiện về tỉ số hai cạnh góc vuông, xét xem cặp cạnh tương ứng nào được cho.

3.2 Bước 2: Lập kế hoạch giải

- Xác định phương pháp dựa trên định lý đồng dạng (tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau).

- Lắp các dữ kiện vào tỷ lệ thức, kiểm tra các góc vuông đã có.

- Dự đoán kết quả cần tìm để kiểm tra tính đúng của phương án giải.

3.3 Bước 3: Thực hiện giải toán

- Áp dụng định lý đã chọn để thiết lập tỷ lệ và lập luận đồng dạng.

- Tính toán tỉ số, giải tìm cạnh hoặc chứng minh theo yêu cầu.

- Kiểm tra kết quả bằng cách thay số ngược lại vào tỷ lệ ban đầu.

4. Các phương pháp giải chi tiết

4.1 Phương pháp cơ bản

- Tiếp cận truyền thống qua định nghĩa đồng dạng tam giác vuông dựa trên tỉ số hai cạnh góc vuông.

- Ưu điểm: rõ ràng, dễ hiểu đối với dạng bài cơ bản, phù hợp khi đề bài cho trực tiếp tỉ số cạnh.

- Hạn chế: dài dòng khi các cạnh chưa cho số liệu trực tiếp.

4.2 Phương pháp nâng cao

- Sử dụng biến số để thiết lập tỷ lệ thức, áp dụng phép nhân chéo giải phương trình.

- Khi các cạnh liên quan đến tham số xx,yythì lập tỷ lệ rồi tìm ẩn.

- Mẹo: Luôn xác định đúng các cặp cạnh góc vuông tương ứng, tránh nhầm lẫn (vd: không lấy cạnh góc vuông này so với cạnh huyền tam giác kia).

5. Bài tập mẫu với lời giải chi tiết

5.1 Bài tập cơ bản

Đề bài: Cho riangleABCriangle ABCvuông tạiAA, riangleDEFriangle DEFvuông tạiDD. Biết ABDE=ACDF\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF}. Chứng minh riangleABCDEFriangle ABC \sim \triangle DEF.

Giải

Hai tam giác đều vuông (AADD), tức là riangleABCriangle ABCriangleDEFriangle DEFmỗi tam giác đều có một góc vuông. Theo giả thiết:

ABDE=ACDF\frac{AB}{DE} = \frac{AC}{DF}

Theo trường hợp đồng dạng: Hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau thì đồng dạng. Vậy riangleABCDEFriangle ABC \sim \triangle DEF.

5.2 Bài tập nâng cao

Đề bài: Cho riangleMNPriangle MNPvuông tạiMM, riangleXYZriangle XYZvuông tạiXX. Biết MN=6MN = 6, MP=8MP = 8, XY=9XY = 9, XZ=12XZ = 12. Chứng minh riangleMNPXYZriangle MNP \sim \triangle XYZ. Tìm tỉ lệ đồng dạng.

Giải

MNMNMPMPlà hai cạnh góc vuông củariangleMNPriangle MNP.XYXY,XZXZlà hai cạnh góc vuông củariangleXYZriangle XYZ.

MNXY=69=23\frac{MN}{XY} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}

MPXZ=812=23\frac{MP}{XZ} = \frac{8}{12} = \frac{2}{3}

Vì tỉ số các cặp cạnh góc vuông bằng nhau (23\frac{2}{3}), riangleMNPXYZriangle MNP \sim \triangle XYZ. Tỉ số đồng dạng là 23\frac{2}{3}.

Nhận xét: Có thể giải qua nhiều phép tính, hoặc nhận xét nhẩm nhanh về tỉ số.

6. Các biến thể thường gặp

- Bài toán cho tỉ số nhưng có ẩnxx,yy(tìmxx,yysao cho 2 tam giác đồng dạng).

- Đồng dạng lồng ghép với yêu cầu tìm độ dài, diện tích, liên hệ hệ thức lượng trong tam giác vuông.

- Khi gặp biến thể cần xác định lại cặp cạnh tương ứng rồi áp dụng linh hoạt tỷ lệ thức.

7. Lỗi phổ biến và cách tránh

7.1 Lỗi về phương pháp

- Nhầm lẫn cạnh góc vuông với cạnh huyền.

- Áp dụng sai công thức đồng dạng.

- Cách khắc phục: kẻ hình, xác định rõ 2 cạnh góc vuông từng tam giác trước khi thiết lập tỷ số.

7.2 Lỗi về tính toán

- Đổi vị trí tỉ số các cạnh không đúng cặp.

- Chia nhầm, làm tròn số không chính xác.

- Kiểm tra lại bằng cách thay kết quả vào tỉ số, hoặc dùng phương pháp khác để so sánh.

8. Luyện tập miễn phí ngay

- Truy cập hàng trăm bài tập cách giải Nhận biết trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông có tỉ số hai cạnh góc vuông bằng nhau miễn phí.

- Không cần đăng ký, bắt đầu luyện tập ngay lập tức.

- Hệ thống tự động chấm điểm, tổng hợp thống kê tiến độ và giúp cải thiện kỹ năng giải toán.

9. Kế hoạch luyện tập hiệu quả

- Tuần 1-2: Ôn lý thuyết về đồng dạng tam giác vuông, luyện tập 5-10 bài/ngày.

- Tuần 3-4: Tập trung các biến thể nâng cao, bài tập tổng hợp, ghi chú cẩn thận lỗi thường gặp.

- Đặt mục tiêu mỗi tuần đạt điểm tối thiểu 90% ở đề luyện tập. Đánh giá tiến bộ bằng cách so sánh kết quả qua từng tuần.

T

Tác giả

Tác giả bài viết tại Bạn Giỏi.

Nút này mở form phản hồi nơi bạn có thể báo cáo lỗi, đề xuất cải tiến, hoặc yêu cầu trợ giúp. Form sẽ tự động thu thập thông tin ngữ cảnh để giúp chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn. Phím tắt: Ctrl+Shift+F. Lệnh giọng nói: "phản hồi" hoặc "feedback".